Theo khảo sát sáng ngày 2/12, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất 5,65%/năm, không đổi so với tháng 11. Tương tự, khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất 5,9%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 5,75%/năm cho các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng. Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh tăng 1,2 điểm % lên mức 8,8%/năm.
Ngân hàng huy động mức lãi suất là 8,85%/năm, tăng 1,2 điểm % đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Tại các kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt được ấn định ở mức 9%/năm, cùng tăng 1,2 điểm %.
Sau khi tăng 1,2 điểm %, lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng ở mức 9,4%/năm. Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 9%/năm, tăng 0,8 điểm % so với trước đó.
Trong tháng 12, ngân hàng điều chỉnh lãi suất tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng lần lượt tăng 1 điểm % và 0,5 điểm %, tương ứng 8,8%/năm và 8,3%/năm.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn sẽ được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,8%/năm, không đổi so với tháng 11.
Bước sang tháng 12, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 7,58 - 9,21%/năm, tăng 0,42 - 1,17 điểm %
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 5,63 - 9,14%/năm, tăng 0,41 - 1,16 điểm %
- Lĩnh lãi trước: 5,59 - 8,59%/năm, tăng 0,32 - 1,11 điểm %
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 12/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,8 |
|||
7 ngày |
0,8 |
|||
14 ngày |
0,8 |
|||
21 ngày |
0,8 |
|||
1 tháng |
5,62 |
5,65 |
||
2 tháng |
5,59 |
5,65 |
5,63 |
|
3 tháng |
5,81 |
5,9 |
5,87 |
|
4 tháng |
5,64 |
5,75 |
5,7 |
|
5 tháng |
5,61 |
5,75 |
5,69 |
|
6 tháng |
8,43 |
8,8 |
8,64 |
8,7 |
7 tháng |
8,42 |
8,85 |
8,66 |
|
8 tháng |
8,36 |
8,85 |
8,63 |
|
9 tháng |
8,43 |
9 |
8,74 |
8,8 |
10 tháng |
8,38 |
9 |
8,71 |
|
11 tháng |
8,32 |
9 |
8,68 |
|
12 tháng |
8,59 |
9,4 |
9,14 |
9,21 |
13 tháng |
8,53 |
9,4 |
9,1 |
|
15 tháng |
8,09 |
9 |
8,65 |
8,71 |
18 tháng |
7,93 |
9 |
8,55 |
8,61 |
24 tháng |
7,48 |
8,8 |
8,24 |
8,3 |
36 tháng |
6,64 |
8,3 |
7,53 |
7,58 |
Nguồn: BaoViet Bank
Bên cạnh đó, khách hàng cá nhân có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 12 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.
Cụ thể, ngân hàng áp dụng khung lãi suất trong khoảng 6 - 9,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới tăng 0,3 - 1,2 điểm % tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng và không đổi ở các kỳ hạn khác.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,8 |
||
14 ngày |
0,8 |
||
21 ngày |
0,8 |
||
1 tháng |
6 |
||
2 tháng |
6 |
5,94 |
|
3 tháng |
6 |
5,98 |
|
4 tháng |
6 |
5,97 |
|
5 tháng |
6 |
5,97 |
|
6 tháng |
9,1 |
9,02 |
9,05 |
7 tháng |
9,5 |
9,31 |
|
8 tháng |
9,2 |
9,11 |
|
9 tháng |
9,2 |
9,1 |
9,15 |
10 tháng |
9,2 |
9,05 |
|
11 tháng |
9,2 |
9,05 |
|
12 tháng |
9,5 |
9,29 |
9,23 |
13 tháng |
9,5 |
9,36 |
|
15 tháng |
9,4 |
9,32 |
9,35 |
18 tháng |
9 |
8,92 |
8,95 |
24 tháng |
9 |
8,92 |
8,95 |
36 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
Nguồn: BaoViet Bank