Theo ghi nhận mới nhất, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) không điều chỉnh lãi suất tiền gửi đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được niêm yết ở mức lãi suất 5,65%/năm, không đổi so với tháng 12/2022. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất duy trì ở mức 5,9%/năm.
Ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 5,75%/năm cho kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng. Lãi suất ngân hàng ở mức 8,8%/năm được triển khai cho kỳ hạn 6 tháng.
8,85%/năm là mức lãi suất được áp dụng kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Khách hàng có tiền gửi tại các kỳ hạn 9 - 11 tháng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng Bảo Việt ở mức 9%/nằm - ngang với kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng.
Tương tự, lãi suất tiết kiệm được triển khai cho kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng duy trì ở mức 9,4%/năm. Đây là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai đối với hình thức gửi tiết kiệm này. 8,8%/năm và 8,3%/năm tương ứng là mức lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, không đổi so với tháng trước.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn sẽ được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,8%/năm.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng giữ nguyên lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 7,58 - 9,21%/năm
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 5,63 - 8,01%/năm
- Lĩnh lãi trước: 5,59 - 8,59%/năm
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 1/2023
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,8 |
|||
7 ngày |
0,8 |
|||
14 ngày |
0,8 |
|||
21 ngày |
0,8 |
|||
1 tháng |
5,62 |
5,65 |
||
2 tháng |
5,59 |
5,65 |
5,63 |
|
3 tháng |
5,81 |
5,9 |
5,87 |
|
4 tháng |
5,64 |
5,75 |
5,7 |
|
5 tháng |
5,61 |
5,75 |
5,69 |
|
6 tháng |
8,43 |
8,8 |
8,64 |
8,7 |
7 tháng |
8,42 |
8,85 |
8,66 |
|
8 tháng |
8,36 |
8,85 |
8,63 |
|
9 tháng |
8,43 |
9 |
8,74 |
8,8 |
10 tháng |
8,38 |
9 |
8,71 |
|
11 tháng |
8,32 |
9 |
8,68 |
|
12 tháng |
8,59 |
9,4 |
9,14 |
9,21 |
13 tháng |
8,53 |
9,4 |
9,1 |
|
15 tháng |
8,09 |
9 |
8,65 |
8,71 |
18 tháng |
7,93 |
9 |
8,55 |
8,61 |
24 tháng |
7,48 |
8,8 |
8,24 |
8,3 |
36 tháng |
6,64 |
8,3 |
7,53 |
7,58 |
Nguồn: BaoViet Bank
Ngoài ra, khách hàng cá nhân có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Bước sang tháng 1, ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng lãi suất ở một số kỳ hạn.
Hiện, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm này trong khoảng 6 - 9,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới biến động trong khoảng 0,1 - 0,65 điểm %.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,8 |
||
14 ngày |
0,8 |
||
21 ngày |
0,8 |
||
1 tháng |
6 |
||
2 tháng |
5,94 |
6 |
|
3 tháng |
5,98 |
6 |
|
4 tháng |
5,97 |
6 |
|
5 tháng |
5,97 |
6 |
|
6 tháng |
9,22 |
9,25 |
9,1 |
7 tháng |
9,31 |
9,5 |
|
8 tháng |
9,31 |
9,2 |
|
9 tháng |
9,3 |
9,35 |
9,2 |
10 tháng |
9,25 |
9,2 |
|
11 tháng |
9,35 |
9,2 |
|
12 tháng |
9,3 |
9,35 |
9,5 |
13 tháng |
9,35 |
9,5 |
|
15 tháng |
9,32 |
9,35 |
9,4 |
18 tháng |
8,92 |
8,95 |
9 |
24 tháng |
8,92 |
8,95 |
9 |
36 tháng |
8,42 |
8,45 |
8,5 |
Nguồn: BaoViet Bank