Cập nhật lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất tháng 1/2023

Theo khảo sát ngày 5/1, ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giữ nguyên biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân có tiền gửi trong kỳ hạn 1 - 36 tháng trong khoảng 5,7 - 7,43%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với khách hàng cá nhân

Theo ghi nhận mới nhất, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) không ghi nhận biến động mới. Theo đó, khách hàng cá nhân gửi có tiền gửi tại các kỳ hạn kỳ hạn 1 - 36 tháng vẫn được hưởng lãi suất trong khoảng 5,7 - 7,43%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Chi tiết hơn, 5,7%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,8%/năm. 

Tương tự, lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 7 tháng là 6,81%/năm. Kỳ hạn 8 tháng được niêm yết lãi suất là 6,82%/năm.

Cùng thời điểm khảo sát 6,83%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng. Khách hàng gửi tiền lại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng lần lượt là 6,84%/năm và 6,85%/năm.

Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng lần lượt là 7,3%/năm và 7,4%/năm.

Ảnh: SeABank

Cùng lúc, ngân hàng huy động mức lãi suất 7,41%/năm cho kỳ hạn 18 tháng. Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng tương ứng là 7,42%/năm và 7,43%/năm.

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng khách hàng gửi tiền trong thời hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày duy trì ở mức 1%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng trong tháng 1/2023

Nguồn: SeABank

Ngoài hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang khi có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Trong tháng này, ngân hàng SeABank đang huy động mức lãi suất cao nhất cho sản phẩm này là 8,9%/năm.

Cụ thể, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau: 

- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 5,7 - 8,7%/năm

- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 5,7 - 8,75%/năm

- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 5,7 - 8,8%/năm

- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 5,7 - 8,85%/năm

- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 5,7 - 8,9%/năm

Bảng lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank

Kỳ hạn

100 triệu - dưới 500 triệu

500 triệu - dưới 1 tỷ

1 tỷ - dưới 5 tỷ

5 tỷ - dưới 10 tỷ

10 tỷ trở lên

1 Tháng

5,7

5,7

5,7

5,7

5,7

2 Tháng

5,7

5,7

5,7

5,7

5,7

3 Tháng

5,7

5,7

5,7

5,7

5,7

4 Tháng

5,7

5,7

5,7

5,7

5,7

5 Tháng

5,7

5,7

5,7

5,7

5,7

6 Tháng

8

8,05

8,1

8,15

8,2

7 Tháng

8,03

8,08

8,13

8,18

8,23

8 Tháng

8,06

8,11

8,16

8,21

8,26

9 Tháng

8,09

8,14

8,19

8,24

8,29

10 Tháng

8,12

8,17

8,22

8,27

8,32

11 Tháng

8,15

8,2

8,25

8,3

8,35

12 Tháng

8,2

8,25

8,3

8,35

8,4

13 Tháng

8,4

8,45

8,5

8,55

8,6

15 Tháng

8,45

8,5

8,55

8,6

8,65

18 Tháng

8,5

8,55

8,6

8,65

8,7

24 Tháng

8,7

8,75

8,8

8,85

8,9

36 Tháng

8,7

8,75

8,8

8,85

8,9

Nguồn: SeABank

Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.

chọn