Theo khảo sát ngày 1/2, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) không ghi nhận biến động mới. Hiện, khách hàng cá nhân gửi có tiền gửi tại các kỳ hạn kỳ hạn 1 - 36 tháng tiếp tục hưởng lãi suất trong khoảng 5,7 - 7,43%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng ở mức 5,7%/năm. Khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất tương ứng là 6,8%/năm, 6,81%/năm và 6,82%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng lần lượt là 6,83%/năm, 6,84%/năm và 6,85%/năm.
So với tháng 1, ngân hàng áp dụng mức lãi suất không đổi cho kỳ hạn 12 tháng là 7,3%/năm và 15 tháng là 7,4%/năm.
Cùng lúc, ngân hàng niêm yết mức lãi suất 7,41%/năm cho kỳ hạn 18 tháng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng tương ứng ở mức 7,42%/năm và 7,43%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng khách hàng gửi tiền trong thời hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày duy trì ở mức 1%/năm, không đổi so với lần phát hành gần nhất.
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang khi có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Bước qua tháng 2, ngân hàng SeABank áp dụng mức lãi suất cao nhất cho sản phẩm này là 8,9%/năm, cao hơn 0,5 điểm % so với mức cao nhất của hình thức gửi tiết kiệm thông thường.
Cụ thể, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 5,7 - 8,7%/năm
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 5,7 - 8,75%/năm
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 5,7 - 8,8%/năm
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 5,7 - 8,85%/năm
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 5,7 - 8,9%/năm
Kỳ hạn |
100 triệu - dưới 500 triệu |
500 triệu - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
2 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
3 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
4 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
6 Tháng |
8 |
8,05 |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
7 Tháng |
8,03 |
8,08 |
8,13 |
8,18 |
8,23 |
8 Tháng |
8,06 |
8,11 |
8,16 |
8,21 |
8,26 |
9 Tháng |
8,09 |
8,14 |
8,19 |
8,24 |
8,29 |
10 Tháng |
8,12 |
8,17 |
8,22 |
8,27 |
8,32 |
11 Tháng |
8,15 |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
12 Tháng |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
8,4 |
13 Tháng |
8,4 |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
15 Tháng |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
18 Tháng |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
8,7 |
24 Tháng |
8,7 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
8,9 |
36 Tháng |
8,7 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
8,9 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.