Bước sang tháng 3, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) không ghi nhận biến động mới. Theo đó, khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại các kỳ hạn kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 5,7 - 7,43%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 5,7%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Tại các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng triển khai mức lãi suất lần lượt là 6,8%/năm, 6,81%/năm và 6,82%/năm.
Cùng lúc, 6,83%/năm, 6,84%/năm và 6,85%/năm tương ứng là lãi suất tiền gửi được niêm yết cho các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng.
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng là 7,3%/năm và 15 tháng là 7,4%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, kỳ hạn 18 tháng được ngân hàng niêm yết mức lãi suất là 7,41%/năm. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng tương ứng là 7,42%/năm và 7,43%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng cho kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày được duy trì ở mức 1%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng cũng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang khi có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Cụ thể, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 5,7 - 8,7%/năm
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 5,7 - 8,75%/năm
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 5,7 - 8,8%/năm
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 5,7 - 8,85%/năm
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 5,7 - 8,9%/năm
Kỳ hạn |
100 triệu - dưới 500 triệu |
500 triệu - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
2 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
3 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
4 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
6 Tháng |
8 |
8,05 |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
7 Tháng |
8,03 |
8,08 |
8,13 |
8,18 |
8,23 |
8 Tháng |
8,06 |
8,11 |
8,16 |
8,21 |
8,26 |
9 Tháng |
8,09 |
8,14 |
8,19 |
8,24 |
8,29 |
10 Tháng |
8,12 |
8,17 |
8,22 |
8,27 |
8,32 |
11 Tháng |
8,15 |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
12 Tháng |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
8,4 |
13 Tháng |
8,4 |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
15 Tháng |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
18 Tháng |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
8,7 |
24 Tháng |
8,7 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
8,9 |
36 Tháng |
8,7 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
8,9 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.