Theo ghi nhận ngày 4/4, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại các kỳ hạn kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 5,2 - 7,3%/năm, giảm 0,2 - 0,5 điểm %, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,5 điểm % về mức 5,2%/năm. Tại các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng triển khai mức lãi suất lần lượt là 6,8%/năm, 6,81%/năm và 6,82%/năm, không đổi so với tháng trước.
Tương tự, lãi suất được duy trì ở mức 6,83%/năm, 6,84%/năm và 6,85%/năm tương ứng là lãi suất tiền gửi được niêm yết cho các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng.
Ngân hàng duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng là 7,3%/năm. 7,2 %/năm là mức lãi suất được triển khai tại kỳ hạn 15 tháng sau khi giảm 0,2 điểm %.
Bên cạnh đó, kỳ hạn 18 tháng được ngân hàng niêm yết mức lãi suất là 7,21%/năm, giảm 0,2 điểm %. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng tương ứng là 7,22%/năm và 7,23%/năm, cùng giảm 0,2 điểm %.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng cho kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày giảm 0,5 điểm % về mức 0,5%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng cũng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang khi có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Cụ thể, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 5,2 - 8,5%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 5,2 - 8,55%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 5,2 - 8,6%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 5,2 - 8,65%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 5,2 - 8,7%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %
Kỳ hạn |
100 triệu - dưới 500 triệu |
500 triệu - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,20 |
2 Tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,20 |
3 Tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,20 |
4 Tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,20 |
5 Tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,20 |
6 Tháng |
7,9 |
7,95 |
8 |
8,05 |
8,1 |
7 Tháng |
7,93 |
7,98 |
8,03 |
8,08 |
8,13 |
8 Tháng |
7,96 |
8,01 |
8,06 |
8,11 |
8,16 |
9 Tháng |
7,99 |
8,04 |
8,09 |
8,14 |
8,19 |
10 Tháng |
8,02 |
8,07 |
8,12 |
8,17 |
8,22 |
11 Tháng |
8,05 |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
8,25 |
12 Tháng |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
8,25 |
8,30 |
13 Tháng |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
8,40 |
15 Tháng |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
8,4 |
8,45 |
18 Tháng |
8,3 |
8,35 |
8,4 |
8,45 |
8,50 |
24 Tháng |
8,4 |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,60 |
36 Tháng |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
8,70 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.