Lãi suất ngân hàng SeABank tháng 4/2023 cao nhất là bao nhiêu?

Theo khảo sát mới nhất, ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) có động thái điều chỉnh lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Theo đó, 7,3%/năm là mức lãi suất cao nhất trong các kỳ hạn.

Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với khách hàng cá nhân

Theo ghi nhận ngày 4/4, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại các kỳ hạn kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 5,2 - 7,3%/năm, giảm 0,2 - 0,5 điểm %, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,5 điểm % về mức 5,2%/năm. Tại các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng triển khai mức lãi suất lần lượt là 6,8%/năm, 6,81%/năm và 6,82%/năm, không đổi so với tháng trước. 

Tương tự, lãi suất được duy trì ở mức 6,83%/năm, 6,84%/năm và 6,85%/năm tương ứng là lãi suất tiền gửi được niêm yết cho các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng.

Ngân hàng duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng là 7,3%/năm. 7,2 %/năm là mức lãi suất được triển khai tại kỳ hạn 15 tháng sau khi giảm 0,2 điểm %.

Bên cạnh đó, kỳ hạn 18 tháng được ngân hàng niêm yết mức lãi suất là 7,21%/năm, giảm 0,2 điểm %. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng tương ứng là 7,22%/năm và 7,23%/năm, cùng giảm 0,2 điểm %.

Ảnh: SeABank

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng cho kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày giảm 0,5 điểm % về mức 0,5%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng trong tháng 4/2023

Nguồn: SeABank

Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng cũng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang khi có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Cụ thể, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau: 

- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 5,2 - 8,5%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %

- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 5,2 - 8,55%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %

- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 5,2 - 8,6%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %

- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 5,2 - 8,65%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %

- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 5,2 - 8,7%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %

Bảng lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank

Kỳ hạn

100 triệu - dưới 500 triệu

500 triệu - dưới 1 tỷ

1 tỷ - dưới 5 tỷ

5 tỷ - dưới 10 tỷ

10 tỷ trở lên

1 Tháng

5,2

5,2

5,2

5,2

5,20

2 Tháng

5,2

5,2

5,2

5,2

5,20

3 Tháng

5,2

5,2

5,2

5,2

5,20

4 Tháng

5,2

5,2

5,2

5,2

5,20

5 Tháng

5,2

5,2

5,2

5,2

5,20

6 Tháng

7,9

7,95

8

8,05

8,1

7 Tháng

7,93

7,98

8,03

8,08

8,13

8 Tháng

7,96

8,01

8,06

8,11

8,16

9 Tháng

7,99

8,04

8,09

8,14

8,19

10 Tháng

8,02

8,07

8,12

8,17

8,22

11 Tháng

8,05

8,1

8,15

8,2

8,25

12 Tháng

8,1

8,15

8,2

8,25

8,30

13 Tháng

8,2

8,25

8,3

8,35

8,40

15 Tháng

8,25

8,3

8,35

8,4

8,45

18 Tháng

8,3

8,35

8,4

8,45

8,50

24 Tháng

8,4

8,45

8,5

8,55

8,60

36 Tháng

8,5

8,55

8,6

8,65

8,70

Nguồn: SeABank

Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.

chọn
D2D ước lãi thêm 800 tỷ từ dự án Lộc An
Năm 2024 - 2029, D2D sẽ thực hiện tiếp giai đoạn 2 khu dân cư Lộc An với tổng mức đầu tư gần 1.116 tỷ đồng. Tổng doanh thu dự kiến trong giai đoạn 2 là hơn 2.181 tỷ đồng, lợi nhuận dự kiến 795 tỷ đồng.