Xem thêm: Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 5/2023
Theo khảo sát ngày 4/4, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có động thái điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiền gửi 0,5 - 1 điểm % đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 5,15%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, giảm 0,5 điểm % so với tháng trước. Tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất được niêm yết là 5,5%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng trước.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng sẽ được áp dụng lãi suất ở mức 5,25%/năm, giảm 0,5 điểm %. Sau khi giảm 1 điểm % lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng về mức 7,8%/năm.
Kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được niêm yết mức lãi suất là 7,85%/năm, giảm 1 điểm %. Lãi suất ngân hàng Bảo Việt được niêm yết cho các kỳ hạn 9 - 11 tháng là 8%/năm sau khi giảm 1 điểm %.
Lãi suất tiết kiệm cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng là 8,4%/năm, giảm 1 điểm %. Lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng giảm 0,8 điểm % về mức 8,6%/năm - mức lãi suất cao nhất trong các kỳ hạn.
Hai kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng được áp dụng cùng mức lãi suất là 8,3%/năm, giảm 0,7 điểm %. 8,1%/năm và 7,8%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, tương ứng giảm 0,7 điểm % và 0,5 điểm %.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: Lĩnh lãi định kỳ quý vào khoảng 7,16 - 8,26%/năm; lĩnh lãi định kỳ hàng tháng vào khoảng 5,13 - 8,35%/năm; lĩnh lãi trước vào khoảng 5,1 - 7,86%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 3/2023
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
5,12 |
5,15 |
||
2 tháng |
5,1 |
5,15 |
5,13 |
|
3 tháng |
5,42 |
5,5 |
5,47 |
|
4 tháng |
5,16 |
5,25 |
5,21 |
|
5 tháng |
5,13 |
5,25 |
5,2 |
|
6 tháng |
7,51 |
7,8 |
7,67 |
7,72 |
7 tháng |
7,51 |
7,85 |
7,7 |
|
8 tháng |
7,46 |
7,85 |
7,67 |
|
9 tháng |
7,55 |
8 |
7,79 |
7,84 |
10 tháng |
7,5 |
8 |
7,77 |
|
11 tháng |
7,46 |
8 |
7,74 |
|
12 tháng |
7,74 |
8,4 |
8,2 |
8,26 |
13 tháng |
7,86 |
8,6 |
8,35 |
|
15 tháng |
7,52 |
8,3 |
8,01 |
8,06 |
18 tháng |
7,38 |
8,3 |
7,92 |
7,97 |
24 tháng |
6,97 |
8,1 |
7,63 |
7,68 |
36 tháng |
6,32 |
7,8 |
7,12 |
7,16 |
Nguồn: BaoViet Bank
Khách hàng cá nhân còn có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Bước sang tháng 4, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm này được điều chỉnh trong khoảng 5,5 - 8,6%/năm, giảm 0,5 - 1,1 điểm %, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
5,5 |
||
2 tháng |
5,5 |
5,44 |
|
3 tháng |
5,5 |
5,48 |
|
4 tháng |
5,5 |
5,47 |
|
5 tháng |
5,5 |
5,47 |
|
6 tháng |
8,3 |
8,22 |
8,25 |
7 tháng |
8,5 |
8,31 |
|
8 tháng |
8,4 |
8,31 |
|
9 tháng |
8,4 |
8,3 |
8,35 |
10 tháng |
8,4 |
8,25 |
|
11 tháng |
8,5 |
8,35 |
|
12 tháng |
8,4 |
8,2 |
8,25 |
13 tháng |
8,6 |
8,45 |
|
15 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
18 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
24 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
36 tháng |
8 |
7,92 |
7,95 |
Nguồn: BaoViet Bank