Theo khảo sát mới nhất, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) giữ ổn định lãi suất tiền gửi ở các kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất 5,15%/năm, không đổi so với tháng 4. Tương tự, khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất 5,5%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25%/năm cho các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng. Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng hiện đang được triển khai ở 7,8%/năm, giữ ổn định trong tháng mới.
Ngân hàng tiếp tục huy động mức lãi suất là 7,85%/năm đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Tại các kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt được ấn định ở mức 8%/năm. Tương tự, lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng là 8,4%/năm.
Hiện tại, tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng tại BaoViet Bank đang được áp dụng mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm.
Khách hàng đăng ký gửi tiết kiệm kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng cùng được hưởng lãi suất là 8,3%/năm, giữ ổn định so với tháng trước. Trong tháng 5, ngân hàng vẫn duy trì không đổi lãi suất tại các kỳ hạn gửi dài 24 tháng và 36 tháng, lần lượt tương ứng với mức 8,1%/năm và 7,8%/năm.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn sẽ được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng 4/2023.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng giữ nguyên lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: Lĩnh lãi hàng tháng là 5,13 - 8,35%/năm, lĩnh lãi hàng quý là 7,16 - 8,26%/năm và lĩnh lãi trước là 5,1 - 7,86%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 5/2023
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
|
0,3 |
|
|
7 ngày |
|
0,3 |
|
|
14 ngày |
|
0,3 |
|
|
21 ngày |
|
0,3 |
|
|
1 tháng |
5,12 |
5,15 |
|
|
2 tháng |
5,1 |
5,15 |
5,13 |
|
3 tháng |
5,42 |
5,5 |
5,47 |
|
4 tháng |
5,16 |
5,25 |
5,21 |
|
5 tháng |
5,13 |
5,25 |
5,2 |
|
6 tháng |
7,51 |
7,8 |
7,67 |
7,72 |
7 tháng |
7,51 |
7,85 |
7,7 |
|
8 tháng |
7,46 |
7,85 |
7,67 |
|
9 tháng |
7,55 |
8 |
7,79 |
7,84 |
10 tháng |
7,5 |
8 |
7,77 |
|
11 tháng |
7,46 |
8 |
7,74 |
|
12 tháng |
7,74 |
8,4 |
8,2 |
8,26 |
13 tháng |
7,86 |
8,6 |
8,35 |
|
15 tháng |
7,52 |
8,3 |
8,01 |
8,06 |
18 tháng |
7,38 |
8,3 |
7,92 |
7,97 |
24 tháng |
6,97 |
8,1 |
7,63 |
7,68 |
36 tháng |
6,32 |
7,8 |
7,12 |
7,16 |
Nguồn: BaoViet Bank
Tại sản phẩm Ez - saving, lãi suất tiết kiệm cũng được Ngân hàng Bảo Việt giữ ổn định tại tất cả các kỳ hạn.
Hiện, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm này trong khoảng 5,5 - 8,6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới biến động trong khoảng 0,1 - 0,65 điểm %.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
|
|
14 ngày |
0,3 |
|
|
21 ngày |
0,3 |
|
|
1 tháng |
5,5 |
|
|
2 tháng |
5,5 |
5,44 |
|
3 tháng |
5,5 |
5,48 |
|
4 tháng |
5,5 |
5,47 |
|
5 tháng |
5,5 |
5,47 |
|
6 tháng |
8,3 |
8,22 |
8,25 |
7 tháng |
8,5 |
8,31 |
|
8 tháng |
8,4 |
8,31 |
|
9 tháng |
8,4 |
8,3 |
8,35 |
10 tháng |
8,4 |
8,25 |
|
11 tháng |
8,5 |
8,35 |
|
12 tháng |
8,4 |
8,2 |
8,25 |
13 tháng |
8,6 |
8,45 |
|
15 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
18 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
24 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
36 tháng |
8 |
7,92 |
7,95 |
Nguồn: BaoViet Bank