Theo khảo sát ngày 6/12, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục được điều chỉnh tăng tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Theo đó, khách hàng cá nhân gửi có tiền gửi tại các kỳ hạn kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 5,7 - 7,43%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 5,7%/năm đối với các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng được ngân hàng ấn định mức lãi suất là 6,8%/năm, tăng 0,8 điểm % so với tháng trước.
Trong khi đó, kỳ hạn 7 tháng có mức lãi suất tiền gửi là 6,81%/năm (tăng 0,71 điểm %); kỳ hạn 8 tháng có mức lãi suất là 6,82%/năm (tăng 0,62 điểm %); kỳ hạn 9 tháng có mức lãi suất là 6,83%/năm (tăng 0,53 điểm %).
Khách hàng gửi tiền lại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất lần lượt là 6,84%/năm và 6,85%/năm, tương ứng tăng 0,44 điểm % và 0,35 điểm %. Sau khi được điều chỉnh tăng 0,7 điểm %, hiện lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng lần lượt là 7,3%/năm và 7,4 %/năm.
Tại kỳ hạn 18 tháng, ngân hàng huy động mức lãi suất 7,41%/năm sau khi tăng 0,61 điểm %. Tương tự, kỳ hạn 24 tháng có lãi suất ở mức 7,42%/năm, tăng 0,52 điểm %. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng là 7,43%/năm, tăng 0,43 điểm %.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng khách hàng gửi tiền trong thời hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày duy trì ở mức 1%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang khi có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Hiện, ngân hàng SeABank đang huy động mức lãi suất cho sản phẩm này trong khoảng 5,7 - 8,9%/năm.
Cụ thể, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau: Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng (5,7 - 8,7%/năm), từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng (5,7 - 8,75%/năm), từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng (5,7 - 8,8%/năm), từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng (5,7 - 8,85%/năm) và từ 10 tỷ đồng trở lên (5,7 - 8,9%/năm).
Kỳ hạn |
100 triệu - dưới 500 triệu |
500 triệu - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
2 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
3 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
4 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
6 Tháng |
8 |
8,05 |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
7 Tháng |
8,03 |
8,08 |
8,13 |
8,18 |
8,23 |
8 Tháng |
8,06 |
8,11 |
8,16 |
8,21 |
8,26 |
9 Tháng |
8,09 |
8,14 |
8,19 |
8,24 |
8,29 |
10 Tháng |
8,12 |
8,17 |
8,22 |
8,27 |
8,32 |
11 Tháng |
8,15 |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
12 Tháng |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
8,35 |
8,4 |
13 Tháng |
8,4 |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
15 Tháng |
8,45 |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
18 Tháng |
8,5 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
8,7 |
24 Tháng |
8,7 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
8,9 |
36 Tháng |
8,7 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
8,9 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.