Theo khảo sát ngày 5/11, biểu lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) được điều chỉnh tăng so với tháng trước. Mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tăng 0,45 - 1 điểm % lên khoảng 5,7 - 7%/năm, áp dụng đối với các kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được ngân hàng huy động mức lãi suất 5,7%/năm, tăng 1 điểm % so với tháng 10.
Tại kỳ hạn từ 6 tháng, khách hàng được hưởng mức lãi suất 6%/năm, tăng 0,6 điểm % so với tháng trước. Ngân hàng niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lần lượt là 6,1%/năm và 6,2%/năm, cùng tăng 0,7 điểm %.
Lãi suất tiết kiệm của kỳ hạn 9 tháng được ấn định ở mức 6,3%/năm, tăng 0,6 điểm %. Kế đến là kỳ hạn 10 tháng với lãi suất 6,4%/năm (tăng 0,55 điểm %).
Tại kỳ hạn 11 tháng, ngân hàng huy động mức lãi suất 6,5%/năm sau khi tăng 0,45 điểm %. Tương tự, kỳ hạn 12 tháng có lãi suất tăng 0,5 điểm % lên mức 6,6%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 15 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất 6,7%/năm, tăng 0,6 điểm %. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng là 6,8%/năm, tăng 0,65 điểm %.
Tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, mức lãi suất tiền gửi lần lượt là 6,9%/năm (tăng 0,7 điểm %) và 7%/năm (tăng 0,75 điểm %).
Bước sang tháng 11, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng các giao dịch gửi tiền trong thời hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày là 1%/năm, cùng tăng 0,5 điểm % so với tháng trước.
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng có thể tham gia sản phẩm Tiết kiệm bậc thang nếu có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên. Đối với sản phẩm này, ngân hàng SeABank đang huy động lãi suất lên đến 7,6%/năm, cao hơn mức cao nhất của hình thức gửi tiết kiệm thông thường 0,6 điểm %.
Trong đó, ngân hàng phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi như sau: Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng, từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng, từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng và từ 10 tỷ đồng trở lên.
Trong tháng 11, ngân hàng SeABank điều chỉnh lãi suất tăng 0,3 - 1 điểm % lên khoảng 5,7 - 7,6%/năm đối với khoản tiền gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng.
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
2 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
3 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
4 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5 Tháng |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
6 Tháng |
6,7 |
6,75 |
6,8 |
6,85 |
6,9 |
7 Tháng |
6,73 |
6,78 |
6,83 |
6,88 |
6,93 |
8 Tháng |
6,76 |
6,81 |
6,86 |
6,91 |
6,96 |
9 Tháng |
6,79 |
6,84 |
6,89 |
6,94 |
6,99 |
10 Tháng |
6,82 |
6,87 |
6,92 |
6,97 |
7,02 |
11 Tháng |
6,85 |
6,9 |
6,95 |
7 |
7,05 |
12 Tháng |
6,9 |
6,95 |
7 |
7,05 |
7,1 |
13 Tháng |
7,1 |
7,15 |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
15 Tháng |
7,15 |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
7,35 |
18 Tháng |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
7,35 |
7,4 |
24 Tháng |
7,4 |
7,45 |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
36 Tháng |
7,4 |
7,45 |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.