Theo khảo sát ngày 4/1, Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank) đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn đối với hình thức giao dịch tại quầy. Cụ thể, khung lãi suất mới vào khoảng 6 - 9,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Qua so sánh, biểu lãi suất mới biến động trong khoảng 0,1 - 0,7 điểm %.
Chi tiết hơn, khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 1 - 5 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6%/năm. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 6 - 8 tháng tăng 0,7 điểm % lên cùng mức 9,3%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất kỳ hạn 9 - 11 tháng cùng ở mức 9,4%/năm sau khi được điều chỉnh tăng 0,7 điểm %.
9,5%/năm là mức lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và 15 tháng, tăng 0,7 điểm % so với tháng trước. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được niêm yết tại ngân hàng Kiên Long.
Trong khi đó, lãi suất được niêm yết cho kỳ hạn 17 tháng không đổi so với tháng 12/2022, hiện duy trì ở mức 7,7%/năm. Khách hàng khi lựa chọn gửi tiền tại các kỳ hạn 18 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 9,3%/năm, tăng 0,7 điểm % so với tháng trước.
Tuy nhiên, ngân hàng Kiên Long đã hạ lãi suất tiết kiệm 0,1 điểm % tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng xuống còn 8,5%/năm. 7,75%/năm vẫn là mức lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 60 tháng.
Đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc kỳ hạn ngắn (1 - 3 tuần), ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 1%/năm.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn |
||||||
Tiền gửi không kỳ hạn |
Lãi suất (%/năm) |
|||||
Tiền gửi tiết kiệm |
1 |
|||||
Tiền gửi thanh toán |
1 |
|||||
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn |
||||||
Kỳ hạn gửi |
Lãnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãnh lãi định kỳ (%/năm) |
Lãnh lãi đầu kỳ (%/năm) |
|||
12 tháng |
6 tháng |
3 tháng |
1 tháng |
|||
1 tuần |
1 |
|||||
2 tuần |
1 |
|||||
3 tuần |
1 |
|||||
01 tháng |
6 |
5,97 |
||||
02 tháng |
6 |
5,99 |
5,94 |
|||
03 tháng |
6 |
5,97 |
5,91 |
|||
04 tháng |
6 |
5,96 |
5,88 |
|||
05 tháng |
6 |
5,94 |
5,85 |
|||
06 tháng |
9,3 |
9,2 |
9,15 |
8,9 |
||
07 tháng |
9,3 |
9,1 |
8,8 |
|||
08 tháng |
9,3 |
9,05 |
8,75 |
|||
09 tháng |
9,4 |
9,2 |
9,15 |
8,8 |
||
10 tháng |
9,4 |
9,1 |
8,7 |
|||
11 tháng |
9,4 |
9,05 |
8,65 |
|||
12 tháng |
9,5 |
9,3 |
9,15 |
9,1 |
8,65 |
|
13 tháng |
9,5 |
9,1 |
8,6 |
|||
15 tháng |
9,5 |
9,1 |
9 |
8,5 |
||
17 tháng |
7,7 |
7,33 |
6,94 |
|||
18 tháng |
9,3 |
8,9 |
8,8 |
8,75 |
8,15 |
|
24 tháng |
8,5 |
7,47 |
8 |
7,95 |
7,9 |
7,25 |
36 tháng |
8,5 |
7,22 |
7,7 |
7,65 |
7,6 |
6,75 |
60 tháng |
7,75 |
6,77 |
6,66 |
6,6 |
6,57 |
5,59 |
Nguồn: Kienlongbank
Lãi suất ngân hàng Kiên Long dành cho khách hàng gửi tiền online biến động không đồng nhất ở một số kỳ hạn.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 1 - 3 tháng duy trì ở mức 6%/năm. Sau khi được điều chỉnh tăng 0,2 điểm %, hiện lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng tương ứng là 9,3%/năm và 9,4%/năm.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất là 9,5%/năm - ngang với kỳ hạn 12 tháng và 18 tháng, giảm 0,1 điểm %.
Lãi suất ngân hàng được triển khai cho hai kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng cùng giảm 0,2 điểm % về mức 9%/năm.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến |
|
Kỳ hạn |
Lãi suất(%/năm) |
01 tháng |
6 |
02 tháng |
6 |
03 tháng |
6 |
06 tháng |
9,3 |
09 tháng |
9,4 |
12 tháng |
9,5 |
13 tháng |
9,5 |
15 tháng |
9,5 |
18 tháng |
9,5 |
24 tháng |
9 |
36 tháng |
9 |
Nguồn: Kienlongbank