Bước sang năm mới, lãi suất tiết kiệm VND tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tiếp tục được điều chỉnh tăng so với tháng 12/2022. Cụ thể, ngân hàng ABBank huy động lãi suất vào khoảng 5,65 - 9%/năm, tăng 0,4 - 0,84 điểm %, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 5,65%/năm và 5,75%/năm tương ứng là mức lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Tương tự, khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 3 - 5 tháng sẽ được hưởng lãi suất ở mức 6%/năm.
Trong khi đó, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,8 điểm % lên mức 8,4%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Lãi suất tiền gửi áp dụng cho các kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng ở mức 8,6%/năm, tương ứng tăng 0,9 điểm % và 0,8 điểm % so với tháng trước.
Cùng thời điểm khảo sát, tiền gửi tại kỳ hạn 9 - 11 có lãi suất cùng mức là 8,7%/năm, tăng 0,8 điểm %. Sau khi được điều chỉnh tăng 0,86 điểm %, lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng là 8,9%/năm.
Ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất tham chiếu là 8,9%/năm (lãi suất áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 2,000 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc ABBANK) đối với kỳ hạn 13 tháng.
9%/năm là mức lãi suất được ABBank triển khai cho kỳ hạn 15 tháng, tăng 0,7 điểm % so với tháng 12/2022. Lãi suất ngân hàng tại các kỳ hàng 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng cùng ở mức 9%/năm, tăng 0,6 điểm %.
Theo ghi nhận, sau khi tăng 0,4 điểm %, lãi suất ngân hàng ABBank được áp dụng cho kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng là 9%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng có tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hưởng mức lãi suất là 0,2%/năm. Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngắn hạn (1 - 3 tuần), ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất 1%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, các phương thức lĩnh lãi khác cũng ghi nhận nhiều biến động trong tháng này. Chi tiết như sau:
- Lĩnh lãi trước: 5,62 - 8,19%/năm, biến động trong khoảng 0,09 - 0,73 điểm%
- Lĩnh lãi hàng quý: 7,5 - 8,62%/năm, tăng 0,21 - 0,72 điểm%
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 5,74 - 8,56%/năm, tăng 0,2 - 0,77 điểm%
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
1 |
|||
02 tuần |
1 |
|||
03 tuần |
1 |
|||
01 tháng |
5,65 |
5,62 |
||
02 tháng |
5,75 |
5,74 |
5,7 |
|
03 tháng |
6 |
5,82 |
5,77 |
|
04 tháng |
6 |
5,96 |
5,88 |
|
05 tháng |
6 |
5,94 |
5,85 |
|
06 tháng |
8,4 |
8,31 |
8,26 |
8,06 |
07 tháng |
8,6 |
8,42 |
8,19 |
|
08 tháng |
8,6 |
8,39 |
8,13 |
|
09 tháng |
8,7 |
8,52 |
8,46 |
8,17 |
10 tháng |
8,7 |
8,43 |
8,11 |
|
11 tháng |
8,7 |
8,4 |
8,06 |
|
12 tháng |
8,90 |
8,62 |
8,56 |
8,17 |
13 tháng (*) |
8,9 (*) |
8,56 |
8,17 |
|
15 tháng |
9 |
8,62 |
8,56 |
8,09 |
18 tháng |
9 |
8,53 |
8,47 |
7,93 |
24 tháng |
9 |
8,36 |
8,3 |
7,63 |
36 tháng |
9 |
8,05 |
7,99 |
7,09 |
48 tháng |
9 |
7,76 |
7,71 |
6,62 |
60 tháng |
9 |
7,5 |
7,45 |
6,21 |
Nguồn: ABBank