Khảo sát ngày 12/4 cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng MBBank đã điều chỉnh tăng từ 0,2 điểm % đến 1,9 điểm % so với cùng thời điểm của tháng trước.
Theo đó, các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 13 tháng và 36 tháng có cùng mức tăng là 0,2 điểm %, còn kỳ hạn 18 tháng tăng 0,4 điểm %.
Đặc biệt, với ba kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng, ngân hàng này điều chỉnh lãi suất tăng lần lượt là 0,52 điểm %, 0,18 điểm % và 0,72 điểm % đối với hình thức trả lãi trước.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng áp dụng đối với hình thức trả lãi sau lại điều chỉnh tăng nhiều hơn so với trả lãi trước. Cụ thể, lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng tăng 1,9 điểm % lên mức 5,9%/năm, còn kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng cùng tăng 1,3 điểm % lên lần lượt là 6,8%/năm và 6,9%/năm.
Đối với các kỳ hạn còn lại, lãi suất ngân hàng MBBank trong tháng này tiếp tục được ngân hàng giữ nguyên không thay đổi so với hồi tháng trước.
Do đó, lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 3 - 4 tháng vẫn ổn định ở mức 3,4%/năm, kỳ hạn 5 tháng niêm yết ở mức 3,5%/năm.
Tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất tiền gửi dành cho các kỳ hạn này tiếp tục được triển khai cùng mức là 4,4%/năm. Ở kỳ hạn 9 tháng, lãi suất không đổi ở mức 4,6%/năm, còn kỳ hạn 10 và 11 tháng được hưởng lãi suất chung là 4,7%/năm.
Với kỳ hạn 15 tháng, lãi suất tiết kiệm được Ngân hàng MBBank ấn định ở mức 5,6 điểm %. Còn lại, hai kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng đồng loạt áp dụng lãi suất với mức 6,4%/năm.
Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiết kiệm ở kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, lãi suất trong tháng 4 này vẫn được ngân hàng áp dụng ở mức không đổi là 0,2%/năm. Và lãi suất áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất |
Ghi chú |
1 tuần |
0.2% |
|
2 tuần |
0.2% |
|
3 tuần |
0.2% |
|
1 tháng |
2.9% |
|
2 tháng |
3% |
|
3 tháng |
3.4% |
|
4 tháng |
3.4% |
|
5 tháng |
3.5% |
|
6 tháng |
4.44% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng |
4.4% |
|
8 tháng |
4.4% |
|
9 tháng |
4.6% |
|
10 tháng |
4.7% |
|
11 tháng |
4.7% |
|
12 tháng |
5.39% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng |
5.7% |
|
15 tháng |
5.6% |
|
18 tháng |
6.1% |
|
24 tháng |
5.75% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng |
6.6% |
|
48 tháng |
6.4% |
|
60 tháng |
6.4% |
|
Không kỳ hạn |
0.1% |
Nguồn: MBBank
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Điều kiện |
6 tháng |
5.9 % |
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng |
6.8 % |
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
24 tháng |
6.9 % |
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank
Bước sang tháng 4, biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng Tổ chức kinh tế tại Ngân hàng MB được điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn và có lãi suất cao nhất là 6,1%/năm áp dụng cho tiền gửi ở kỳ hạn 24 tháng.
Ở biểu lãi suất này, tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần của khách hàng Tổ chức kinh tế được triển khai giống với khách hàng cá nhân, ghi nhận lãi suất cùng ở mức 0,2%/năm. Và lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục duy trì ở mức 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH |
0.1% |
1 tuần |
0.2% |
2 tuần |
0.2% |
3 tuần |
0.2% |
1 tháng |
3% |
2 tháng |
2.8% |
3 tháng |
3.2% |
4 tháng |
3.2% |
5 tháng |
3.2% |
6 tháng |
4.1% |
7 tháng |
4% |
8 tháng |
4% |
9 tháng |
4.3% |
10 tháng |
4.3% |
11 tháng |
4.3% |
12 tháng |
5.1% |
13 tháng |
5.1% |
18 tháng |
6% |
24 tháng |
6.1% |
36 tháng |
6% |
48 tháng |
5.8% |
60 tháng |
5.8% |
Nguồn: MBBank