Cập nhật bảng so sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng tháng 4/2022

Sang tháng mới, lãi suất tại 4 "ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước vẫn tiếp tục ổn định. Với mức cao nhất là 5,6%/năm, VietinBank đang là ngân hàng dẫn đầu. Ba ngân hàng còn lại có mức lãi suất cao nhất cùng là 5,5%/năm.

Ghi nhận mới nhất cho thấy, cả 4 “ông lớn” ngân hàng gồm Agribank, VietinBank, Vietcombank và BIDV đều không có động thái điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi trong tháng này.

Hiện tại, ngân hàng Agribank vẫn đang triển khai khung lãi suất trong khoảng 3,1 - 5,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 24 tháng. Trong đó, các kỳ hạn 12 - 24 tháng có mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.

Ngân hàng VietinBank cũng duy trì phạm vi lãi suất tiết kiệm là 3,1 - 5,6%/năm trong tháng này. Khung lãi suất này được niêm yết cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, với mức cao nhất là 5,6%/năm được triển khai cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng. (Ảnh minh họa)

Lãi suất ngân hàng Vietcombank trong tháng này tiếp tục được ghi nhận trong khoảng 3 - 5,5%/năm với kỳ hạn 1 - 60 tháng. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng được huy động với mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.

Tương tự, khách hàng giao dịch tại BIDV cũng hưởng biểu lãi suất không đổi trong khoảng 3,1 - 5,5%/năm, được quy định cho kỳ hạn 1 - 36 tháng. Tiền gửi có kỳ hạn 12 - 36 tháng đang có mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.

Qua so sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, có thể thấy, ngân hàng đang có lãi suất tiền gửi cao nhất hiện là VietinBank với mức 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng tháng 4/2022

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,10%

3,10%

3,00%

3,10%

2 tháng

3,10%

3,10%

3,00%

3,10%

3 tháng

3,40%

3,40%

3,30%

3,40%

4 tháng

3,40%

3,40%

 

 

5 tháng

3,40%

3,40%

 

3,40%

6 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

7 tháng

4,00%

4,00%

 

 

8 tháng

4,00%

4,00%

 

 

9 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

12 tháng

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

13 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

15 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

18 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

24 tháng

5,50%

5,60%

5,30%

5,50%

36 tháng

 

5,60%

5,30%

5,50%

LS cao nhất

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.

chọn
'Đất huyện ven trúng đấu giá gấp nhiều lần khởi điểm là đúng thực tế'
Thứ trưởng Tài nguyên & Môi trường cho rằng các địa phương đã kiểm soát chặt công tác đấu giá nhưng thời điểm giao thoa giữa luật cũ và mới phần nào khiến giá trúng tăng cao.