Tại thời điểm khảo sát vào ngày 8/4, sau khi tiến hành khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, phạm vi lãi suất tiếp tục giữ nguyên trong khoảng 2,85%/năm - 4%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, mức lãi suất cao nhất là 4%/năm được ghi nhận tại các ngân hàng VPBank, ABBank và SCB. Ngân hàng ABBank đã tăng 0,45 điểm phần trăm so với tháng trước. Tại ngân hàng VPBank, lãi suất được triển khai cho những hạn mức tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên.
Mức lãi suất tiền gửi cạnh tranh tiếp theo được ghi nhận tại ngân hàng VPBank, PVcomBank và ngân hàng Bản Việt là 3,9%/năm. Cụ thể, ngân hàng VPBank đang áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi từ 10 tỷ trở lên. Tại ngân hàng PVcomBank và ngân hàng Bản Việt, lãi suất được ấn định cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Lãi suất ngân hàng được ghi nhận tiếp theo là 3,8%/năm tại các ngân hàng Bắc Á, VPBank và MSB. Khi khách hàng gửi tiền với hạn mức từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ sẽ được hưởng mức lãi suất này. Tại hai ngân hàng Bắc Á và MSB, lãi suất được áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau.
Qua khảo sát, nhóm 4 ông lớn ngân hàng có nguồn vốn nhà nước bao gồm BIDV, Agribank, Vietinbank và Vietcombank không ghi nhận thay đổi mới về biểu lãi suất tiết kiệm so với tháng trước. Agribank, Vietinbank và BIDV tiếp tục niêm yết lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,4%/năm. Mức lãi suất 3,3%/năm vẫn được duy trì ổn định tại ngân hàng Vietcombank.
Trong tháng 4, ngân hàng Techcombank vẫn có mức lãi suất huy động thấp nhất là 2,85%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
2 |
ABBank |
- |
4,00% |
3 |
SCB |
- |
4,00% |
4 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
5 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
8 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
9 |
MSB |
- |
3,80% |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,75% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
12 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,70% |
13 |
Eximbank |
- |
3,70% |
14 |
VietBank |
- |
3,70% |
15 |
OceanBank |
- |
3,70% |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
17 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,65% |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,65% |
19 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,60% |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,60% |
21 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
22 |
Sacombank |
- |
3,60% |
23 |
SeABank |
- |
3,60% |
24 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
25 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,55% |
26 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
27 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,50% |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,50% |
29 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,50% |
30 |
TPBank |
- |
3,45% |
31 |
Agribank |
- |
3,40% |
32 |
VietinBank |
- |
3,40% |
33 |
BIDV |
- |
3,40% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
35 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
36 |
MBBank |
- |
3,40% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,85% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.