Nằm trong nhóm 4 ngân hàng thương mại lớn trong nước, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) luôn nhận được nhiều sự quan tâm từ khách hàng. Mới đây, Vietcombank đã tiếp tục hạ lãi suất huy động theo xu hướng của thị trường trong thời gian vừa qua.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank dành cho khách hàng cá nhân được điều chỉnh hạ cùng mức 0,2 điểm % tại các kì hạn từ 1 tháng đến 9 tháng. Các kì hạn gửi khác vẫn được giữ nguyên lãi suất. Biểu lãi suất tiền gửi sau khi điều chỉnh dao động trong khoảng từ 3,3%/năm đến 6,1%/năm, áp dụng tại kì hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại kì hạn một tháng và hai tháng được ấn định ở cùng mức 3,3%/năm. Với kì hạn gửi ba tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 3,6%/năm. Tiếp đó, hai kì hạn 6 tháng và 9 tháng được áp dụng lãi suất lần lượt tương ứng là 4,2%/năm và 4,3%/năm. Nhóm các kì hạn gửi này đều đã hạ 0,2%/năm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng trước.
Từ kì hạn 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm vẫn được duy trì như hồi đầu tháng 9. Trong đó, lãi suất tiền gửi tại kì hạn 12 tháng là 6%/năm, kì hạn 24 tháng được huy động với lãi suất 6,1%/năm. Ở kì hạn gửi dài nhất 36 tháng, mức lãi suất được niêm yết là 5,8%/năm.
Có thế thấy, lãi suất cao nhất tại Vietcombank hiện tại vẫn được duy trì ở mức 6,1%/năm, áp dụng tại kì hạn gửi 24 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Vietcombank cũng triển khai các kì hạn gửi ngắn 7 ngày và 14 ngày, với lãi suất được niêm yết là 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kì hạn được áp dụng ở mức 0,1%/năm.
Kì hạn | VND | EUR | USD |
Không ki hạn | 0,10% | 0% | 0% |
7 ngày | 0,20% | 0% | 0% |
14 ngày | 0,20% | 0% | 0% |
1 tháng | 3,30% | 0% | 0% |
2 tháng | 3,30% | 0% | 0% |
3 tháng | 3,60% | 0% | 0% |
6 tháng | 4,20% | 0% | 0% |
9 tháng | 4,30% | 0% | 0% |
12 tháng | 6% | 0% | 0% |
24 tháng | 6,10% | 0% | 0% |
36 tháng | 5,80% | 0% | 0% |
(Nguồn: Vietcombank)
Đối với các khách hàng doanh nghiệp, Vietcombank cũng có động thái hạ lãi suất huy động tại hầu hết các kì hạn. Biểu lãi suất huy động nằm trong phạm vi từ 3,2%/năm đến 5,1%/năm.
Theo đó, lãi suất tiền gửi tại kì hạn 1 tháng và 2 tháng áp dụng cùng mức 3,2%/năm, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước. Đồng thời, ngân hàng cũng hạ 0,3 điểm % lãi suất tại kì hạn 3 tháng và 6 tháng, lãi suất sau khi điều chỉnh lần lượt là 3,5%/năm và 3,9%/năm.
Riêng tại kì hạn gửi 9 tháng, Vietcombank giữ nguyên lãi suất 4%/năm, không đổi so với tháng trước.
Tiền gửi tại kì hạn 12, 24 và 36 tháng cũng giảm 0,2 điểm % xuống cùng mức 5,1%/năm. Đây cũng lãi lãi suất cao nhất được áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại.
Tiền gửi không kì hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp tiếp tục được duy trì ở mức 0,2%/năm, cao hơn so với khách hàng cá nhân.
Kì hạn | VND | EUR | USD |
Tiền gửi thanh toán | |||
Không kì hạn | 0,20% | 0% | 0% |
Tiền gửi có kì hạn | |||
1 tháng | 3,20% | 0% | 0% |
2 tháng | 3,20% | 0% | 0% |
3 tháng | 3,50% | 0% | 0% |
6 tháng | 3,90% | 0% | 0% |
9 tháng | 4% | 0% | 0% |
12 tháng | 5,10% | 0% | 0% |
24 tháng | 5,10% | 0% | 0% |
36 tháng | 5,10% | 0% | 0% |
(Nguồn: Vietcombank)
Tiền gửi trực tuyến tại Vietcombank được áp dụng lãi suất tương tự với biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tại các kì hạn tương ứng.
Kì hạn | VND | EUR | USD |
Tiền gửi trực tuyến | |||
14 ngày | 0,20% |
|
|
1 tháng | 3,30% |
|
|
3 tháng | 3,60% |
|
|
6 tháng | 4,20% |
|
|
9 tháng | 4,30% | 0% | 0% |
12 tháng | 6% | 0% | 0% |
24 tháng | 6,10% | 0% | 0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) | 0% | 0% | 0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) | 0,10% | 0% | 0% |
(Nguồn: Vietcombank)
Lãi suất ngân hàng trên đây chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi không báo trước tùy từng thời điểm. Đối với các kì hạn gửi không niêm yết, khách hàng vui lòng liên hệ với quầy giao dịch gần nhất để biết thêm chi tiết.