Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) hiện đang có biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm nhìn chung không đổi tại tất cả các kỳ hạn gửi so với ghi nhận đầu tháng trước. Theo đó, khung lãi suất huy động tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân dao động trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.
Trong đó, các khoản tiền gửi trong thời gian từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được Vietinbank ấn định lãi suất chung ở mức là 3,1%/năm. Lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng được áp dụng cùng lãi suất là 3,4%/năm.
Ngoài ra, nếu khách hàng có nhu cầu mở mới khoản tiết kiệm hoặc tái tục sổ tiết kiệm tại kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất tại ngân hàng VietinBank là 4%/năm.
Lãi suất ngân hàng VietinBank niêm yết tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng đồng loạt ở mức 5,6%/năm. Đây cũng được cho là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai trong tháng 4 này tại VietinBank.
Đặc biệt, riêng các khoản tiền gửi trong thời gian ngắn dưới 1 tháng sẽ được quy định mức lãi suất là 0,2%/năm. Với tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất được áp dụng ở mức không đổi là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | |
Không kỳ hạn | 0,1 | 0 | 0 | 0,2 | 0 | 0 |
Dưới 1 tháng | 0,2 | 0 | - | 0,2 | 0 | - |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,1 | 0 | 0,1 | 3 | 0 | 0,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,1 | 0 | 0,1 | 3 | 0 | 0,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 3,4 | 0 | 0,1 | 3,3 | 0 | 0,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 3,4 | 0 | 0,1 | 3,3 | 0 | 0,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 3,4 | 0 | 0,1 | 3,3 | 0 | 0,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
12 tháng | 5,6 | 0 | 0,2 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 5,6 | 0 | 0,2 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 5,6 | 0 | 0,2 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,6 | 0 | 0,2 | 4,9 | 0 | 0,2 |
36 tháng | 5,6 | 0 | 0,2 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Trên 36 tháng | 5,6 | 0 | 0,2 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Nguồn: VietinBank.
Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng là tổ chức/doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank trong tháng 4 này cũng được giữ nguyên so với tháng trước, tương tự như đối với phân khúc khách hàng cá nhân. Cụ thể, khung lãi suất cho khách hàng doanh nghiệp tiếp tục được duy trì áp dụng dao động trong khoảng từ 3%/năm đến 4,9% năm dành cho các kỳ hạn gửi từ 1 tháng trở lên.
Trong đó, lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn 1 tháng đến dưới 3 tháng đồng loạt ở mức 3%/năm. Các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng có lãi suất được ấn định là 3,3%/năm. Tất cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng cũng được Vietinbank quy định cùng lãi suất là 4,7%/năm.
Bên cạnh đó, ngân hàng VietinBank tiếp tục duy trì cao nhất lãi suất là 4,9%/năm cho các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng doanh nghiệp tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Ngoài ra cũng trong tháng 4 này, lãi suất tại các kỳ hạn gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kỳ hạn cùng được áp dụng là 0,2%/năm.