Ninh Bình đấu giá 72 thửa đất ở tại huyện Yên Mô, khởi điểm từ 4,8 triệu đồng/m2

72 thửa đất ở tại xã Yên Nhân, huyện Yên Mô, có diện tích 102 - 334 m2/thửa.

 

Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh vừa ra thông báo đấu giá tài sản của UBND huyện Yên Mô 

Cụ thể là quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Yên Nhân, huyện Yên Mô. Các thửa đất có diện tích từ 102 đến 334 m2/thửa đất với giá khởi điểm từ 4,8 đến 9 triệu đồng/m2.

 

STT

Ký hiệu thửa đất

Loại đất

 Diện tích (m2)

 Giá khởi điểm (đồng/m2)

Tiền đặt trước (đồng)

I

Khu chân mạ Yên Sư

     

1

A13

Đất

nhà

liền

kề

148,0

5.600.000

165.760.000

2

A17

160,2

5.600.000

179.424.000

3

C1

102,5

5.600.000

114.800.000

4

C8

109,6

5.600.000

122.752.000

5

C9

108,3

5.600.000

121.296.000

6

C10

107,0

5.600.000

119.840.000

7

C11

105,8

5.600.000

118.496.000

8

C13

103,2

5.600.000

115.584.000

9

D'

214,3

5.600.000

240.016.000

10

D1*

293,5

4.800.000

281.760.000

11

D2*

279,4

4.800.000

268.224.000

II

Khu Trung Liên Phương

     

1

LK1-12

Đất

 ở

dạng

 chia

 lô

 liền

 kề

108,0

9.000.000

194.400.000

2

LK2-13

108,0

9.000.000

194.400.000

3

LK2-14

108,0

9.000.000

194.400.000

4

LK2 -15

139,5

9.000.000

251.100.000

5

LK3-11

108,0

9.000.000

194.400.000

6

LK3-12

108,0

9.000.000

194.400.000

7

LK3-13

108,0

9.000.000

194.400.000

8

LK3-14

108,0

9.000.000

194.400.000

9

LK3 -15

139,5

9.000.000

251.100.000

10

LK1-21

108,0

6.500.000

140.400.000

11

LK1-22

108,0

6.500.000

140.400.000

12

LK1-23

108,0

6.500.000

140.400.000

13

LK1-24

121,5

6.500.000

157.950.000

14

LK2-1

121,5

6.500.000

157.950.000

15

LK2-2

108,0

6.500.000

140.400.000

16

LK2-3

108,0

6.500.000

140.400.000

17

LK2-4

108,0

6.500.000

140.400.000

18

LK2-5

108,0

6.500.000

140.400.000

19

LK2-7

108,0

6.500.000

140.400.000

20

LK2-9

108,0

6.500.000

140.400.000

21

LK2-16

108,0

6.500.000

140.400.000

22

LK2-17

108,0

6.500.000

140.400.000

23

LK2-18

108,0

6.500.000

140.400.000

24

LK2-19

108,0

6.500.000

140.400.000

25

LK2-20

108,0

6.500.000

140.400.000

26

LK2-21

108,0

6.500.000

140.400.000

27

LK2-22

108,0

6.500.000

140.400.000

28

LK2-23

108,0

6.500.000

140.400.000

29

LK2-24

121,5

6.500.000

157.950.000

30

LK3-1

121,5

6.500.000

157.950.000

31

LK3-2

108,0

6.500.000

140.400.000

32

LK3-3

108,0

6.500.000

140.400.000

33

LK3-4

108,0

6.500.000

140.400.000

34

LK3-5

108,0

6.500.000

140.400.000

35

LK3-6

108,0

6.500.000

140.400.000

36

LK3-9

108,0

6.500.000

140.400.000

37

LK3-16

108,0

6.500.000

140.400.000

38

LK3-17

108,0

6.500.000

140.400.000

39

LK3-18

108,0

6.500.000

140.400.000

40

LK3-19

108,0

6.500.000

140.400.000

41

LK3-20

108,0

6.500.000

140.400.000

42

LK3-21

108,0

6.500.000

140.400.000

43

LK3-22

108,0

6.500.000

140.400.000

44

LK3-23

108,0

6.500.000

140.400.000

45

LK3-24

121,5

6.500.000

157.950.000

46

BT1-1

Đất

dạng

biệt

thự

258,0

6.500.000

335.400.000

47

BT1-3

233,5

6.500.000

303.550.000

48

BT1-4

238,2

6.500.000

309.660.000

49

BT1-5

242,9

6.500.000

315.770.000

50

BT1-6

228,4

6.500.000

296.920.000

51

BT1-7

232,5

6.500.000

302.250.000

52

BT1-8

236,5

6.500.000

307.450.000

53

BT1-9

240,5

6.500.000

312.650.000

54

BT1-10

244,6

6.500.000

317.980.000

55

BT1-11

269,5

6.500.000

350.350.000

56

BT1-12

274,2

6.500.000

356.460.000

57

BT1-13

279,0

6.500.000

362.700.000

58

BT1-14

283,7

6.500.000

368.810.000

59

BT1-15

288,4

6.500.000

374.920.000

60

BT1-16

293,1

6.500.000

381.030.000

61

BT1-17

297,9

6.500.000

387.270.000

62

BT1-18

334,5

6.500.000

434.850.000

63

BT2-1

271,0

6.500.000

352.300.000

64

BT2-2

228,0

6.500.000

296.400.000

65

BT2-3

228,0

6.500.000

296.400.000

66

BT2-4

228,0

6.500.000

296.400.000

67

BT2-5

228,0

6.500.000

296.400.000

68

BT2-8

228,0

6.500.000

296.400.000

69

BT2-9

228,0

6.500.000

296.400.000

70

BT2-10

228,0

6.500.000

296.400.000

71

BT2-11

228,0

6.500.000

296.400.000

72

BT2-12

271,0

6.500.000

352.300.000

 

 

Thời gian, địa điểm xem tài sản, khách hàng tự xem tài sản đấu giá trên cơ sở hồ sơ đấu giá được niêm yết tại trụ sở UBND xã Yên Nhân, huyện Yên Mô và trụ sở Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh từ ngày 11/11 đến hết ngày 26/11.

Ngoài ra, Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh phối hợp với người có tài sản tổ chức xem tài sản tại thực địa vào hai ngày 18/11 và 19/11, khách hàng có nhu cầu đăng ký trực tiếp với Công ty để được bố trí xem tài sản.

Thời hạn, địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá trong giờ hành chính từ ngày 11/11 đến hết ngày 26/11 tại trụ sở Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh; trụ sở UBND xã Yên Nhân, huyện Yên Mô.

Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ tham gia đấu giá và phiếu trả giá trong giờ hành chính từ ngày 11/11 đến hết ngày 26/11 tại trụ sở UBND xã Yên Nhân, huyện Yên Mô.

Khách hàng nộp tiền đặt trước vào tài khoản của Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh từ ngày 26/11 đến 16h ngày 28/11. 

Thời gian, địa điểm công bố giá lúc 8h ngày 29/11 tại trụ sở HTX nông nghiệp Bình Hải, Xóm Trung, Bình Hải, Yên Nhân.

Hình thức, phương thức đấu giá, đấu giá từng thửa (lô) đất bằng hình thức bỏ phiếu gián tiếp theo phương thức trả giá lên.

Thông tin liên hệ: UBND xã Yên Nhân, huyện Yên Mô và Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh, địa chỉ 29, ngõ 40, đường Lê Thái Tổ, phố Tân Thịnh, phường Tân Thành, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, điện thoại 02293.882.885.

chọn