Theo các chuyên gia phong thủy, nhà bếp đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự an thịnh, nguồn tài lộc và kể cả vượng khí trong nhà. Khi thiết kế nhà bếp, bạn cần chú ý bố trí ra sao cho phù hợp với phong thủy, hạn chế đặt theo sở thích hoặc sắp xếp bừa bãi. Dưới đây là một số kinh nghiệm bố trí phong thủy nhà bếp căn hộ chung cư mà bạn có thể tham khảo:
Phong thủy Bát trạch quan niệm rằng, khi thiết kế vị trí bếp phải thống nhất theo hai hệ Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Theo đó, nếu cửa ra vào hoặc cửa sổ ở hướng Nam, Bắc, Tây và Tây Bắc (tức Đông tứ trạch) thì vị trí đặt bếp sẽ là Tây, Tây Nam hoặc Đông Bắc. Nếu căn hộ cung cư có cửa ra vào từ các hướng như Tây Nam, Đông, Đông Bắc hay Đông Nam thì vị trí đặt bếp nên ở hướng Nam, Đông, Đông Nam hoặc hướng Bắc.
Bên cạnh đó, bạn cần tránh đặt ở các hướng không hợp phong thủy, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tài vận của gia đình. Các vị trí cần tránh bao gồm:
- Không được phép đặt bếp giữa căn hộ bởi theo phong thủy như vậy khiến gia chủ không ổn định, sức khỏe sa sút, tiền tài thất thoát
- Tránh đặt bếp ở vị trí đối diện, gần với nhà vệ sinh hay phòng ngủ của gia đình
- Tránh đặt tâm bếp ở đối diện cửa chính hay ở sau các cửa sổ trong căn hộ
- Tránh đặt bếp trên các đường ống nước bởi lẽ bếp là hỏa, hỏa – thủy kỵ nhau. Bởi vậy nếu đặt vị trí này sẽ ảnh hưởng xấu đến phong thủy.
Theo phong thủy, bạn nên lựa chọn các màu sắc hài hòa, phù hợp với căn bếp, với vị trí căn hộ để mang đến tài lộc, sức khỏe và may mắn. Theo phong thủy, trong mối quan hệ tương sinh thì Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ. Vì vậy, các màu sắc phù hợp nhất với phòng bếp chính là đỏ, màu cam, màu vàng và màu xanh. Bạn có lựa chọn một trong những màu này làm tông màu chủ đạo cho phòng bếp của mình. Lưu ý thêm rằng, đây là nơi nấu nướng nên chọn những sắc thái màu không quá rực rỡ, tránh gây khó chịu.
Ngoài các yếu tố trên, bạn cũng cần chú ý trong việc sử dụng các đồ nội thất trong bếp. Một số lưu ý khi đặt đồ nội thất trong bếp để không phạm vào đại kỵ trong phong thủy mà bạn cần biết như sau:
- Bố trí bàn ăn ở chỗ khuất, tránh gần cửa ra vào hoặc đối diện với bàn thờ, không được để bàn ăn và cửa ra vào ở trên một đường thẳng
- Sử dụng các loại bàn ăn dạng tròn thể hiện sự tụ họp, sum vầy, có ý nghĩa tốt trong phong thủy
- Đặt tủ lạnh nên đặt ở hướng Bắc hoặc Đông Nam, tránh hướng xấu
- Vị trí các thiết bị điện (nếu có) đặt trong bếp nên tránh đối diện cửa chính
- Bố trí thêm các nội thất bằng gỗ như tủ gỗ, giá gỗ,… ở hướng Chính Đông hoặc Đông Nam
- Bố trí thêm cây cối, bàn đá cẩm thạch, bình sứ hoặc đồ trang trí từ đất sét,... ở hướng Nam hoặc hướng Bắc
Hướng phòng bếp thường dựa vào hướng bếp, tức hướng lưng của người nấu bếp. Lưng của người nấu quay về hướng nào thì hướng đó là hướng đặt bếp. Theo phong thủy, việc xác định hướng bếp sẽ được dựa trên nhiều yếu tố. Trong đó, việc chọn hướng bếp theo tuổi thường được nhiều gia đình áp dụng nhất. Cùng tham khảo một số hướng bếp theo tuổi dưới đây để chọn được hướng tốt đặt bếp cho gia đình:
Tuổi |
Hướng tốt |
- Bính Tý (1936, 1996) và Canh Tý (1960) -Nhâm Tý (1972) và Mậu Tý (1948) |
- Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông nam (Phục Vị) - Đông nam (Sinh Khí); Đông (Thiên y); Nam (Diên niên); Bắc (Phục Vị) |
- Tân Sửu (1961) và Đinh Sửu (1997) - Quý Sửu (1973) |
- Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị) - Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục Vị) |
- Nhâm Dần (1962) và Mậu Dần (1998) - Bính Dần (1986) và Canh Dần (1950) |
- Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y) - Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị) |
- Đinh Mão (1987) và Tân Mão (1954) - Quý Mão (1963) và Kỷ Mão (1999) - Ất Mão (1975) |
- Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị) - Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); Bắc (Phục Vị) - Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây(Phục Vị) |
- Canh Thìn (2000), Giáp Thìn (1964) - Mậu Thìn (1988), Nhâm Thìn (1952) - Bính Thìn (1976) |
- Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị) - Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục Vị) - Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y) |
- Tân Tỵ (2001) và Ất Tỵ (1965) - Kỷ Tỵ (1989), Đinh Tỵ (1977) - Quý Tỵ (1953) |
- Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị) - Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y) - Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị) |
- Giáp Ngọ (1954), Canh Ngọ (1990) - Mậu Ngọ (1978) - Bính Ngọ (1966), Nhâm Ngọ (1952) |
- Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); Bắc (Phục Vị) - Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị) - Hướng tốt: Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí); Tây (Phục Vị); Tây Nam (Thiên Y) |
- Ất Mùi (1955), Tân Mùi (1991) - Kỷ Mùi (1979) - Đinh Mùi (1967), Quý Mùi (2003, 1941) |
- Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị) - Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị) - Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc(Thiên Y);Tây Bắc (Phục Vị) |
- Bính Thân (1957), Nhâm Thân (1993) - Canh Thân (1981), Mậu Thân (1969) - Giáp Thân (2004) |
- Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị) - Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y) - Đông Bắc(Sinh Khí); Tây Bắc(Diên Niên); Tây(Thiên Y);Tây Nam (Phục Vị) |
- Kỷ Dậu (1969), Ất Dậu (2005, 1945) - Đinh Dậu (1957). Quý Dậu (1993) - Tân Dậu (1981) |
- Bắc(Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y);Đông Nam (Phục Vị) - Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị) - Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y) |
- Mậu Tuất (1958), Giáp Tuất (1934, 1994) - Canh Tuất (1970), Bính Tuất (1946, 2006) - Nhâm Tuất (1982) |
- Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc(Phục Vị) - Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị) - Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị) |
- Quý Hợi (1983) - Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi (1971), Ất Hợi (1995), Kỷ Hợi (1959) |
- Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị) - Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị) |
Từ những thông tin về phong thủy nhà bếp căn hộ chung cư trên đây, bạn có thể ứng dụng trong quá trình thiết kế và bố trí nhà bếp để có được một nơi nấu nướng ưng ý nhất.
(*) Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm.