Các điều khoản liên quan đến qui tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực Thương mại tự do Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) và ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) gần như hoàn toàn giống nhau, với tiêu chí chính là hàm lượng giá trị khu vực 40% hoặc chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số.
Cụ thể, hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ tại một bên (Việt Nam hoặc Nhật Bản) nếu:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Bên; hoặc
Trường hợp 2: Được sản xuất toàn bộ tại nước thành viên đó từ các nguyên vật liệu có xuất xứ của một hay nhiều Bên, và đáp ứng tất cả qui định khác về qui tắc xuất xứ; hoặc
Trường hợp 3: Đáp ứng các quy định về hàng hóa có xuất xứ không thuần túy trong trường hợp sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ.
Đối với trường hợp 3, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy trong Hiệp định được xác định dựa trên các tiêu chí gồm hàm lượng giá trị nội địa (RVC) không dưới 40%, và công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa đó được thực hiện tại nước thành viên; hoặc chuyển đổi mã số HS của hàng hóa ở cấp 4 số (Qui tắc chuyển đổi nhóm - CTH).
Người xuất khẩu của nước thành viên Hiệp định sẽ được lựa chọn tiêu chí áp dụng để xác định xuất xứ hàng hóa.
Ngoài qui tắc chung, tương tự như Hiệp định VJEPA, Phụ lục 2 của Hiệp định AJCEP cũng áp dụng qui tắc cụ thể mặt hàng (PSR) cho một số mặt hàng.
Các qui tắc này bao gồm việc cho phép áp dụng hàm lượng giá trị gia tăng 40%; chuyển đổi chương, chuyển đổi nhóm có loại trừ chuyển đổi phân nhóm; thực hiện công đoạn gia công chế biến cụ thể, xuất xứ thuần tuý.
Theo quy định trong Phụ lục 2 AJCEP, các mặt hàng rau quả được quy định "CC" – nghĩa là tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi chương).
Qui tắc cụ thể mặt hàng áp dụng với mặt hàng rau quả trong AJCEP
Mã HS | Mô tả hàng hoá | Tiêu chí xuất xứ |
Chương 7 | Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được | CC |
Chương 8 | Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | CC |
Chương 20 | Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây |
|
20.01 | Rau, qủa, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hay axit axetic | CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 8 |
20.02 | Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic | CC, trừ từ chương 7 |
20.03 | Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic. | CC, trừ từ chương 7 |
20.04 | Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06 |
CC, trừ từ chương 7 |
20.05 | Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06 |
CC, trừ từ chương 7 |
2006.00 | Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) | CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 8 |
20.07 | Mứt, nước quả nấu đông (thạch), mứt từ qủa thuộc chi cam quýt, quả hoặc quả hạch nghiền sệt, quả hoặc quả hạch nghiền cô đặc, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác |
|
2007.10 | - Chế phẩm đồng nhất | CC, trừ từ chương 8 |
| - Loại khác: |
|
2007.91 | -- Từ quả thuộc chi cam quýt | CC, trừ từ chương 8 |
2007.99 | -- Loại khác: | CC, trừ từ chương 7 hoặc chương 8 |
20.08 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
| - Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau: |
|
2008.11 | -- Lạc: | CC, trừ từ Chương 12 |
2008.19 | -- Loại khác, kể cả hỗn hợp | CC, trừ từ chương 8 |
2008.20 | - Dứa | CC, trừ từ chương 8 |
2008.30 | - Quả thuộc chi cam quýt: | CC, trừ từ chương 8 |
2008.40 | - Lê: | CC, trừ từ chương 8 |
2008.50 | - Mơ: | CC, trừ từ chương 8 |
2008.60 | - Anh đào (Cherries): | CC, trừ từ chương 8 |
2008.70 | - Đào, kể cả quả xuân đào: | CC, trừ từ chương 8 |
2008.80 | - Dâu tây: | CC, trừ từ chương 8 |
| - Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19: |
|
2008.91 | -- Lõi cây cọ | CC, trừ từ chương 8 |
2008.92 | -- Dạng hỗn hợp: | CC, trừ từ chương 8 |
2008.99 |
-- Loại khác | CC, trừ từ các phân nhóm 0810.90 và 0812.90, và khoai sọ thuộc phân nhóm 0714.90 |
20.09 | Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác |
CC |
Qui tắc Tỷ lệ tối thiểu (De Minimis)
Hàng hóa thuộc mặt hàng rau quả không đáp ứng được tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã HS vẫn được coi là có xuất xứ nếu trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa.
Qui tắc cộng gộp
Giống như nhiều VJEPA, AJCEP cho phép cộng gộp xuất xứ, nghĩa là nguyên liệu có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá ở nước thành viên khác được coi là nguyên liệu có xuất xứ của nước thành viên nơi diễn ra công đoạn gia công, chế biến hàng hoá đó.