Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định này, hàng hóa phải đáp ứng được các qui tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA).
Cụ thể, hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ tại một bên nếu:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu; hoặc
Trường hợp 2: Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu chỉ từ những nguyên liệu có xuất xứ từ ASEAN hoặc Hàn Quốc; hoặc
Trường hợp 3: Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu nhưng đáp ứng được các yêu cầu về qui tắc xuất xứ được quy định cụ thể trong Phụ lục về qui tắc xuất xứ cụ thể từng mặt hàng (Phụ lục II Thông tư số 20/2014/TT-BCT) hoặc Phụ lục về các hàng hóa đặc biệt (Phụ lục IV Thông tư số 20/2014/TT-BCT).
Đối với trường hợp 3, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy trong Hiệp định được xác định dựa trên các tiêu chí:
- Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC):
Tiêu chí này đòi hỏi ít nhất 40% giá trị sản phẩm cuối cùng phải có xuất xứ trong các Nước thành viên AKFTA. Tiêu chí này được sử dụng kết hợp với phương pháp cộng
gộp chéo (diagonal cumulation), theo đó "một sản phẩm có xuất xứ trong lãnh thổ một Nước thành viên được sử dụng trong lãnh thổ một nước Thành viên khác làm nguyên liệu tạo ra sản phẩm cuối cùng được phép hưởng đối xử ưu đãi về thuế, sẽ được coi như có xuất xứ trong lãnh thổ của Thành viên cuối cùng nơi mà sản phẩm cuối cùng được sản xuất hoặc chế biến". Cộng gộp chéo rộng rãi hơn cộng gộp song phương (bilateral cumulation) vốn chỉ tính đến giá trị gia tăng tạo ra trong 2 Nước thành viên.
- Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC):
Tiêu chí này đòi hỏi sản phẩm phải thuộc mã số HS khác với mã số HS của nguyên liệu nhập khẩu (2 số, 4 số hoặc 6 số). Chuyển đổi mã số hàng hóa có thể thực hiện ở các cấp độ khác nhau: từ cấp độ rộng hơn đến cấp độ cụ thể hơn, chương (cấp 2 số HS), nhóm (cấp 4 số), phân nhóm (cấp 6 số). Về nguyên tắc, việc chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ rộng hơn sẽ nghiêm ngặt hơn.
Công thức tính hàm lượng giá trị khu vực (RVC) như sau:
Cách tính trực tiếp (còn gọi là phương pháp Build - Up)
RVC = (VOM / FOB) x 100%
Trong đó: VOM là trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ (bao gồm trị giá của chi phí nguyên liệu có xuất xứ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí kinh doanh trực tiếp, cước vận chuyển và lợi nhuận).
Cách tính gián tiếp (còn gọi là phương pháp Build - Down)
RVC = (FOB - VNM) / FOB x 100%
Trong đó VNM là trị giá nguyên liệu không có xuất xứ, cụ thể là: (i) Giá CIF tính tại thời điểm nhập khẩu nguyên vật liệu, bộ phận hoặc hàng hóa đầu vào; hoặc (ii) Giá tại thời điểm mua sớm nhất của nguyên vật liệu, bộ phận hoặc hàng hóa đầu vào chưa xác định được xuất xứ trong lãnh thổ của nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công hoặc chế biến.
Ngoài các nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa như trên, AKFTA còn quy định qui tắc cụ thể riêng cho một số sản phẩm, trong đó có rau quả.
Qui tắc cụ thể mặt hàng với sản phẩm rau quả trong AKFTA
Mã HS | Mô tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
Chương 07 | Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được | WO |
Chương 08 | Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoăc các loại dứa |
|
08.01 | Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
| - Dừa: |
|
0801.11 | - - Đã qua công đoạn làm khô | WO |
0801.12 | - - Cùi dừa (com dừa) | WO |
0801.19 | - - Loại khác | WO |
| - Quả hạch Brazil: |
|
0801.21 | - - Chưa bóc vỏ | WO |
0801.22 | - - Đã bóc vỏ | WO |
| - Hạt điếu: |
|
0801.31 | - - Chưa bóc vỏ | WO-AK |
0801.32 | - - Đã bóc vỏ | WO-AK |
08.02 | Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoăc lôt vỏ. | WO |
08.03 | Chuối, kế cả chuối lá, tươi hoăc khô. | WO-AK |
08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ôi, xoài và măng cụt, tươi hoăc khô. |
|
0804.10 | - Quả chà là | WO |
0804.20 | - Quả sung, vả | WO |
0804.30 | - Quả dứa | WO-AK |
0804.40 | - Quả bơ | WO-AK |
0804.50 | - Quả ôi, xoài và măng cụt: | WO-AK |
08.05 | Quả thuộc họ cam quýt, tươi hoăc khô. | WO |
08.06 | Quả nho, tưoi hoặc khô. | WO |
08.07 | Các loại dưa (kế cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. | WO |
08.08 | Quả táo, lê và quả mộc qua, tưoi. | WO |
08.09 | Quả mơ, anh đào, đào (kế cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. | WO |
08.10 | Quả khác, tươi. | WO |
08.11 | Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lanh, đã hoăc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. | WO |
Mã HS | Mô tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
08.12 | Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lun huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhung không ăn ngay được. | WO |
08.13 | Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn họp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này. |
|
0813.10 | - Quả mơ | WO |
0813.20 | - Quả mận đỏ | WO |
0813.30 | - Quả táo | WO |
0813.40 | - Quả khác: | WO |
0813.50 | - Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chưong này: | WO-AK |
08.14 | Vỏ các loại quả thuộc họ cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lun huỳnh hoặc trong các dung dịch báo quản khác. | WO |
Chương 20 | Các chể phấm từ rau, quả, qua hạch hoặc các sản phẩm khác của cây |
|
20.03 | Nầm và nấm cuc, đã chế biên hoặc bảo quản băng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic. |
|
2003.90 | - Loại khác: | CTH RVC 60% |
20.05 | Rau khác, đã chế biền hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
|
| - Rau khác và hỗn họp các loại rau: |
|
2005.91 | - - Măng tre | RVC 40% |
2005.99 | - - Loại khác: | Riêng vói mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%; Đối với các mã HS khác: RVC 40% |
20.06 | Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường). | RVC 45% |
Mã HS | Mô tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
20.08 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc ruựu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
| - Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau: |
|
2008.11 | - - Lạc: | RVC 40%, với điệu kiện nguyên liệu lấy từ chưong 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
2008.19 | - - Loại khác, kê cả hỗn hợp: | CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO~AK |
2008.20 | - Dứa | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chưong 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, vói điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO~AK |
| - Loại khác, kế cả dạng hỗn hợp trừ loại thuốc phân nhóm 2008.19: |
|
2008.93 | - - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea) | CC; hoặc RVC 40% |
Mã HS | Mô tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
2008.97 | - - Dạng hỗn hợp: | CC; hoặc RVC 40% |
2008.99 | - - Loại khác: | CC; hoặc RVC 40% |
20.09 | Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoăc chưa pha thêm đường chât làm ngọt khác. |
|
| - Nước dứa ép: |
|
2009.41 | - - Với trị giá Brix không quá 20 | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chuông 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK |
2009.49 | - - Loại khác | CC, với điêu kiện nguyên liệu lấy từ chuông 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK |
| - Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác: |
|
2009.81 | - - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): | CC; hoặc RVC 40% |
2009.89 | - - Loại khác: | CC; hoặc RVC 40% |
2009.90 | - Nước ép hỗn hợp: | CC; hoặc RVC 40% |
Qui tắc Tỉ lệ tối thiểu (De Minimis)
Hiệp định có quy định về tỷ lệ không đáng kể (De Minimis) 10%, theo đó cho phép lô hàng không đáp ứng được yêu cầu về chuyển đổi mã HS vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan nếu có tổng giá trị nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong sản xuất và không đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi mã HS không vượt quá 10% trị giá FOB của lô hàng đó.
Qui tắc cộng gộp
Hiệp định AKFTA có cho phép cộng gộp xuất xứ, theo đó, hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên, được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một thành phẩm đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến thành phẩm đó diễn ra.
Nói cách khác, AKFTA chấp nhận cộng 100% trị giá FOB của nguyên liệu/ bán thành phẩm vào quá trình sản xuất tiếp theo để tạo ra thành phẩm khi xét qui tắc xuất xứ.