Quy hoạch xác định mục tiêu phát triển ngành dệt may trở thành một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu; thoả mãn ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng trong nước; tạo nhiều việc làm cho xã hội; nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc kinh tế khu vực và thế giới.
Đồng thời, đảm bảo cho các doanh nghiệp dệt may phát triển bền vững, hiệu quả trên cơ sở công nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý lao động, quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế. Cụ thể:
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 |
1. Kim ngạch XK | Tr.USD | 12.000 | 18.000 | 25.000 |
2. Sử dụng lao động | 1000 ng | 2.500 | 2.750 | 3.000 |
3. Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
- Bông xơ | 1000 Tấn | 20 | 40 | 60 |
- Xơ, sợi tổng hợp | 1000 Tấn | 120 | 210 | 300 |
- Sợi các loại | 1000 Tấn | 350 | 500 | 650 |
- Vải các loại | Tr. m2 | 1.000 | 1.500 | 2.000 |
- Sản phẩm may | Tr. SP | 1.800 | 2.850 | 4.000 |
4. Tỷ lệ nội địa hoá | % | 50 | 60 | 70 |
Chỉ tiêu | Giai đoạn 2008 - 2010 | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 |
Tăng trưởng sản xuất bình quân | 16% đến 18% | 12% đến 14% | 12% đến 14% |
Tăng trưởng xuất khẩu bình quân | 20% | 15% | 15% |
Kim ngạch xuất khẩu | 12,0 tỷ USD vào năm 2010 | 18 tỷ USD vào năm 2015 | 25 tỷ USD vào năm 2020. |