Tính riêng tháng 6, nước ta nhập khẩu nhập khẩu đạt 20,71 tỉ USD, tăng 14% so với tháng cùng kì năm trước, theo số liệu Tổng cục Hải quan.
Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 6 đạt mức cao nhất kể từ tháng 3 tới nay; trong đó, có 39/53 nhóm hàng nhập khẩu chính tăng trị giá so với tháng trước.
Top 10 nhóm hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất trong tháng 6 ghi nhận 4 mặt hàng trị giá trên tỉ USD.
Nửa đầu năm, tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 117,33 tỉ USD, giảm 2,9% so với cùng kì năm 2019.
Nhiều nhóm hàng nhập khẩu giảm mạnh so với cùng kì năm trước như xăng dầu giảm 5% về lượng và giảm 39% về trị giá; ô tô nguyên chiếc giảm gần 50% cả về lượng và trị giá; linh kiện phụ tùng ô tô giảm 17% trị giá; sắt thép giảm 6,2% về lượng và giảm 17% trị giá…
Bên cạnh đó, nhập khẩu giảm ở các nhóm hàng rau quả giảm hơn 40% trị giá; nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày giảm 16%; máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 4,5%...
Ngược lại, nhập khẩu một số nhóm hàng vẫn tăng cao như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14%; lúa mì tăng 38%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 30%; than đá tăng 54%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất có 4 nhóm trên 10 tỉ USD. Nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện từ và linh kiện với trên 27 tỉ USD tăng 13% cùng kì năm ngoái.
Tháng 6 nước ta 5,14 tỉ USD nhóm hàng này và tăng 17,5% so với tháng trước.
Lũy kế nửa đầu năm là gần 27,16 tỉ USD nhóm hàng này, tăng 13,8% cùng kì năm trước.
Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá nhập khẩu hai quí 7,88 tỉ USD giảm 8,6% cùng kì năm trước; tiếp theo là Trung Quốc 6,65 tỉ USD tăng 14%; Đài Loan vượt Mỹ để trở thành thị trường đứng thứ ba cung cấp nhóm trên với 3,19 tỉ USD tăng mạnh 32%...
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này tháng 6 là 2,96 tỉ USD tăng 15% so với tháng trước.
Tính chung 6 tháng đạt 16,82 tỉ USD giảm 4,5% so với cùng kì.
Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nhóm hàng này nhiều nhất cho Việt Nam nửa đầu năm với gần 7 tỉ USD tăng 3,2%; tiếp theo là Hàn Quốc 2,9 tỉ USD giảm 8,6%; Nhật Bản 2,2 tỉ USD giảm 4,7%...
Tháng 6 nước ta nhập 1,73 tỉ USD nguyên phụ liệu dệt may tăng 4,8% so với tháng trước.
Lũy kế 6 tháng đạt 10,26 tỉ USD giảm mạnh 166% cùng kì năm trước.
Trung Quốc duy trì là thị trường cung cấp nhiều nhất nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày cho Việt Nam 4,93 tỉ USD giảm 13%...
Lượng nhập khẩu trong tháng 6 là 1,13 triệu tấn trị giá 396 triệu USD, tăng 50% về lượng và gấp hai lần về trị giá so với tháng trước.
Lũy kế 6 tháng, tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước đạt 4,3 triệu tấn giảm 5%; trị giá 1,72 tỉ USD giảm 39% cùng kì 2019.
Trong đó, nhập khẩu từ Malaysia 1,19 triệu tấn giảm 5%; Hàn Quốc 1,11 triệu tấn tăng 6%...
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 6/2020 (USD) | So với tháng 5/2020 (%) | Lũy kế 6 tháng 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) |
Tổng | 20.712.988.751 | 14,0 | 117.326.947.471 | -2,9 |
Trong đó: Doanh nghiệp FDI | 11.076.771.400 | 17,3 | 65.664.329.536 | -5,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.137.346.441 | 17,5 | 27.163.354.477 | 13,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.964.675.831 | 15,0 | 16.820.422.668 | -4,5 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.038.354.475 | 38,0 | 5.971.093.887 | 2,7 |
Vải các loại | 1.013.504.770 | 9,0 | 5.521.010.791 | -15,9 |
Sắt thép các loại | 653.097.383 | 3,4 | 4.014.969.946 | -16,6 |
Chất dẻo nguyên liệu | 619.300.179 | 9,7 | 3.919.297.063 | -10,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 549.506.467 | 18,3 | 3.238.759.389 | 5,8 |
Kim loại thường khác | 427.839.536 | 0,9 | 2.786.746.948 | -11,7 |
Sản phẩm hóa chất | 415.358.867 | 5,6 | 2.622.045.121 | 3,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 405.466.852 | 2,3 | 2.513.156.034 | -14,3 |
Hóa chất | 357.094.532 | 15,1 | 2.361.465.080 | -7,7 |
Than các loại | 418.110.692 | -19,3 | 2.263.708.324 | 15,0 |
Dầu thô | 153.177.214 | -6,3 | 2.082.685.001 | 0,4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 342.440.882 | 15,3 | 1.923.286.591 | 1,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 439.758.636 | 33,9 | 1.857.057.169 | -1,9 |
Xăng dầu các loại | 395.821.233 | 105,5 | 1.723.055.681 | -38,7 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 279.435.301 | 72,7 | 1.610.852.719 | -17,3 |
Dược phẩm | 318.797.171 | 17,1 | 1.589.572.869 | 5,1 |
Bông các loại | 178.569.936 | -11,9 | 1.261.828.379 | -15,4 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 238.779.686 | 58,6 | 1.120.011.804 | 4,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 188.454.043 | 1,1 | 1.107.336.033 | -10,2 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 190.839.978 | 34,1 | 1.047.599.102 | -10,1 |
Xơ, sợi dệt các loại | 132.531.940 | 9,1 | 964.206.075 | -20,6 |
Ngô | 244.615.910 | 2,6 | 931.530.153 | -2,6 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 97.879.979 | -9,9 | 909.287.711 | -45,9 |
Dây điện và dây cáp điện | 150.162.957 | 14,2 | 844.611.193 | 5,7 |
Hàng thủy sản | 143.423.177 | 0,5 | 842.395.858 | -4,2 |
Giấy các loại | 126.030.524 | -0,7 | 807.377.692 | -5,4 |
Hạt điều | 218.607.204 | 61,1 | 798.426.381 | -22,4 |
Quặng và khoáng sản khác | 138.638.948 | 31,1 | 730.213.038 | -10,5 |
Phế liệu sắt thép | 110.156.007 | 34,5 | 663.810.675 | -12,9 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 112.192.873 | 14,3 | 641.368.302 | -12,7 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 101.821.083 | 1,4 | 638.363.434 | 30,1 |
Hàng rau quả | 112.390.118 | 14,2 | 588.444.445 | -40,5 |
Sữa và sản phẩm sữa | 100.922.455 | 6,0 | 567.695.895 | 9,1 |
Cao su | 83.685.729 | 12,7 | 531.929.050 | -2,4 |
Phân bón các loại | 80.812.506 | -27,7 | 514.223.086 | -10,5 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 87.260.620 | -1,3 | 473.373.525 | 10,3 |
Lúa mì | 70.908.909 | -23,9 | 472.652.161 | 38,5 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 74.579.866 | 52,5 | 428.297.469 | -5,5 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 70.389.067 | -5,3 | 425.265.913 | 5,8 |
Đậu tương | 71.989.774 | -33,6 | 403.892.956 | 9,9 |
Sản phẩm từ cao su | 63.348.870 | 1,8 | 391.246.190 | -9,1 |
Khí đốt hóa lỏng | 43.439.642 | -29,4 | 379.656.733 | -13,0 |
Dầu mỡ động thực vật | 73.590.778 | 7,9 | 369.910.674 | 11,4 |
Sản phẩm từ giấy | 60.883.445 | 7,3 | 358.604.279 | 1,8 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 35.877.721 | -59,8 | 349.773.040 | -33,7 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 70.685.454 | 28,4 | 346.808.177 | -24,2 |
Xe máy và linh kiện, phụ tùng | 49.345.303 | -3,0 | 331.902.620 | -8,1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 36.972.927 | 46,5 | 259.273.286 | -20,8 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 32.099.176 | -26,3 | 231.519.621 | 11,5 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 26.555.867 | 3,6 | 155.025.894 | 0,3 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 30.415.838 | 77,7 | 91.907.559 | -39,4 |
Hàng hóa khác | 1.135.043.979 | 13,3 | 6.364.639.310 | 7,4 |