Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam ghi nhận trong tháng 9 đạt 1,15 tỉ USD, giảm nhẹ 0,2% so với tháng liền trước nhưng tăng 33% so với cùng kì năm 2019, theo số liệu Tổng cục Hải quan.
Trong tháng, kim ngạch xuất khẩu gỗ tăng mạnh ở một số thị trường như Thổ Nhĩ Kỳ 155%, Áo 206%, Hy Lạp 228%. Ngược lại giảm nhiều đối với Lào giảm hơn 51% đạt chưa đầy 2 triệu USD; Phần Lan giảm 45% đạt chừng 22 nghìn USD; Italy giảm 28% đạt 1,2 triệu USD.
Mỹ là thị trường Việt Nam xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ nhiều nhất khi chiếm 63% trong tổng xuất khẩu sản phẩm này của cả nước vào tháng 9, tuy nhiên tăng chỉ khoảng 0,05% so với tháng 8 đạt hơn 723 triệu USD. Kế đến là Nhật Bản với lượng tiêu thụ 108,8 triệu USD, chiếm 9,5% và giảm gần 6% so tháng 8.
Tính chung 9 tháng đầu năm nay xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ nước ta đạt 8,49 tỉ USD, tăng 13% so với 9 tháng đầu năm ngoái. Riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 6,4 tỉ USD tăng 18% và chiếm 75,3% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này.
Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất khi đạt 4,76 tỉ USD, tăng đến 30% so với cùng kì năm trước và chiếm 56% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Theo sau là Nhật Bản 927,5 triệu USD, chiếm 11%, giảm 2,3%; Trung Quốc 912,5 triệu USD, chiếm 11%, tăng gần 9%; Hàn Quốc 589,4 triệu USD, chiếm 7%, giảm 1,4%.
Nhìn chung, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 9 tháng đầu năm nay sang đa số thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kì năm ngoái. Giảm xấp xỉ một nửa ở những thị trường như Singapore giảm 51%, đạt 10triệu USD; Nam Phi giảm 49%, đạt 4 triệu USD; Na Uy giảm 48%, đạt 1,5 triệu USD.
Trong khi đó một số thị trường tăng nhập gỗ và sản phẩm gỗ nước ta như Hong Kong tăng 187%, đạt 8,9 triệu USD; Campuchia tăng 73%, đạt 11,3 triệu USD.
Chi tiết xuất khẩu gỗ 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 9/2020 | 9 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 1.146.761.894 | -0,23 | 100,0 | 8.489.606.328 | 12,59 | 100 |
Riêng sản phẩm bằng gỗ | 922.047.562 | -0,67 | 80,4 | 6.395.265.231 | 17,91 | 75,33 |
Mỹ | 723.300.336 | 0,05 | 63,1 | 4.757.336.288 | 29,79 | 56,04 |
Nhật Bản | 108.845.194 | -5,54 | 9,5 | 927.508.353 | -2,25 | 10,93 |
Trung Quốc | 89.951.766 | 9,12 | 7,8 | 912.510.863 | 8,72 | 10,75 |
Hàn Quốc | 64.620.339 | -4,65 | 5,6 | 589.346.386 | -1,36 | 6,94 |
Anh | 22.365.239 | 1,92 | 2,0 | 160.980.260 | -31,74 | 1,9 |
Canada | 21.626.594 | 4,73 | 1,9 | 147.078.808 | 14,11 | 1,73 |
Australia | 17.929.751 | -4,87 | 1,6 | 116.278.016 | 6,62 | 1,37 |
Pháp | 7.919.214 | -6,32 | 0,7 | 76.909.390 | -14,51 | 0,91 |
Malaysia | 7.750.454 | 20,63 | 0,7 | 50.179.000 | -3,02 | 0,59 |
Đức | 7.284.629 | 22,95 | 0,6 | 81.657.366 | 1,29 | 0,96 |
Thái Lan | 4.704.817 | 38,17 | 0,4 | 34.645.635 | 23,78 | 0,41 |
Hà Lan | 4.266.075 | -7,22 | 0,4 | 51.151.714 | -6,51 | 0,6 |
Đài Loan | 4.069.248 | -11,91 | 0,4 | 52.481.816 | -11,15 | 0,62 |
Saudi Arabia | 3.583.255 | -13,61 | 0,3 | 25.807.378 | -13,27 | 0,3 |
Bỉ | 3.374.622 | -14,18 | 0,3 | 33.318.401 | 11,19 | 0,39 |
New Zealand | 3.331.684 | 20,85 | 0,3 | 16.763.708 | -4,2 | 0,2 |
Đan Mạch | 2.864.005 | 26,39 | 0,2 | 21.264.996 | 6,6 | 0,25 |
Ấn Độ | 2.728.752 | -6,33 | 0,2 | 17.732.285 | -35,12 | 0,21 |
Tây Ban Nha | 2.191.714 | 20,2 | 0,2 | 19.581.744 | -16,82 | 0,23 |
Lào | 1.957.736 | -51,08 | 0,2 | 21.265.750 | -47,35 | 0,25 |
Chile | 1.833.544 | 24,8 | 0,2 | 14.453.317 | 10,77 | 0,17 |
Ba Lan | 1.530.492 | 17,24 | 0,1 | 17.104.125 | 16,67 | 0,2 |
UAE | 1.437.831 | -15,2 | 0,1 | 14.521.045 | -20,86 | 0,17 |
Mexico | 1.314.331 | -16,49 | 0,1 | 11.044.803 | -19,86 | 0,13 |
Italy | 1.225.299 | -28,05 | 0,1 | 14.257.474 | -34,93 | 0,17 |
Thụy Điển | 1.157.398 | 3,8 | 0,1 | 19.270.425 | -3,9 | 0,23 |
Campuchia | 1.115.825 | 13,85 | 0,1 | 11.274.836 | 73,31 | 0,13 |
Hong Kong | 1.092.282 | -8,28 | 0,1 | 8.909.033 | 187,37 | 0,1 |
Singapore | 968.692 | 16,67 | 0,1 | 10.019.242 | -50,49 | 0,12 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 808.484 | 155,75 | 0,1 | 3.177.286 | 66,96 | 0,04 |
Kuwait | 430.107 | -8,96 | 0,0 | 3.596.952 | -34,85 | 0,04 |
Nam Phi | 397.303 | 12,68 | 0,0 | 4.011.346 | -48,72 | 0,05 |
Áo | 286.846 | 206,62 | 0,0 | 1.119.513 | -11,41 | 0,01 |
Nga | 218.872 | -25,45 | 0,0 | 5.252.971 | 40,3 | 0,06 |
Bồ Đào Nha | 145.793 | 94,54 | 0,0 | 1.811.740 | -19,23 | 0,02 |
Na Uy | 138.545 | -4,9 | 0,0 | 1.523.224 | -48,44 | 0,02 |
Hy Lạp | 83.540 | 228,1 | 0,0 | 1.661.530 | -48,11 | 0,02 |
Thụy Sỹ | 76.879 | 1,59 | 0,0 | 770.345 | -22,87 | 0,01 |
Séc | 42.447 | 0,0 | 1.171.311 | -21,33 | 0,01 | |
Phần Lan | 21.825 | -45,04 | 0,0 | 607.396 | -36,21 | 0,01 |