Kim ngạch xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tháng 7 đạt trên 76 triệu USD, tăng khoảng 3% so với tháng trước đó, số liệu Tổng cục Hải quan cho hay.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy tinh, sản phẩm thủy tinh nhiều nhất tháng 7 ghi nhận chỉ riêng xuất khẩu sang Singapore đã chiếm hơn một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu thủy tinh, các sản phẩm thủy tinh của cả nước trong tháng, đạt gần 39,9 triệu USD, tăng 11% so với tháng trước đó.
Theo sau là Malaysia với 15,3 triệu USD, giảm hơn 10% và chiếm 20% tổng kim ngạch.
Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc , Trung Quốc cũng là những thị trường trong top 10 Việt Nam xuất khẩu thủy tinh, sản phẩm thủy tinh nhiều nhất trong tháng với kim ngạch trên triệu USD.
Lũy kế 7 tháng đầu năm nay xuất khẩu mặt hàng này mang về 481,2 triệu USD, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kì năm ngoái.
Nhìn chung 7 tháng đầu năm nay Việt Nam tăng xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm phần lớn thị trường. Trong đó giảm nhiều nhất là Campuchia giảm 72% đạt 649 triệu USD; Hàn Quốc giảm 52% đạt 9,72 triệu USD; Nhật Bản giảm 49% đạt 28,7 triệu USD; Philippines giảm 46% đạt 4,3 triệu USD.
Ngược lại, tăng mạnh sang số ít thị trường như Trung Quốc tưng 77% đạt 24,6 triệu USD; Thái Lan tăng 39% đạt 3,9 triệu USD.
Về cơ bản, xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh sang hai thị trường Singapore và Malaysia đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm hơn 70% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này cả nước.
Trong đó, thị trường Singapope chiếm gần 50% đạt trên 239 triệu USD tăng 24% so với cùng kì năm 2019. Malaysia đạt 96,9 triệu USD tăng 12% và chiếm 20%. Mỹ đạt 39,9 triệu USD giảm hơn 25% và chiếm khoảng 8%.
Chi tiết xuất khẩu thủy tinh, sản phẩm từ thủy tinh của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 76.233.413 | 3 | 100,0 | 481.190.456 | -0,2 | 100 |
Singapore | 39.877.505 | 11,4 | 52,3 | 239.174.536 | 24 | 49,7 |
Malaysia | 15.251.206 | -10,6 | 20,0 | 96.902.369 | -15,6 | 20,14 |
Mỹ | 7.969.205 | 41,2 | 10,5 | 39.924.894 | -25,3 | 8,3 |
Nhật Bản | 3.249.723 | -34,3 | 4,3 | 28.690.113 | -49,3 | 5,96 |
Hàn Quốc | 1.456.761 | 28 | 1,9 | 9.721.051 | -51,5 | 2,02 |
Trung Quốc | 1.160.852 | -54 | 1,5 | 24.645.166 | 76,7 | 5,12 |
Thái Lan | 679.261 | -1,7 | 0,9 | 3.912.914 | 38,6 | 0,81 |
Canada | 369.020 | 9 | 0,5 | 2.009.673 | -21,3 | 0,42 |
Đài Loan | 343.704 | -8 | 0,5 | 2.741.530 | -22,9 | 0,57 |
Philippines | 149.136 | -63,7 | 0,2 | 4.255.445 | -46,2 | 0,88 |
Campuchia | 26.036 | -62,2 | 0,0 | 649.027 | -71,5 | 0,13 |