Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cho thấy sản phẩm nhựa của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 6 đạt 289,7 triệu USD tăng 7% so với cùng kì 2019.
Tính chung 6 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,64 tỉ USD, giảm nhẹ 0,9% so với cùng kì.
Hầu hết việc xuất khẩu sản phẩm nhựa sang các thị trường sụt giảm, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như Ấn Độ giảm 56% đạt 16,9 triệu USD; Hong Kong giảm 51% đạt 29 triệu USD; Bangladesh giảm 50% đạt gần 3 triệu USD.
Ngược lại xuất khẩu vẫn tăng đáng kể ở một số nước như Ukraine tăng 69% đạt 2,13 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 33% đạt 1,24 triệu USD.
Xét về tỷ trọng, nhựa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất khi chiếm trên 26% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt trên 429 triệu USD tăng 49% so với cùng kì năm trước.
Kế đến là thị trường Nhật Bản chiếm 21% đạt 343 triệu USD, giảm 4,7%; sang EU chiếm khoảng 16% đạt 266,8 triệu USD, giảm 10%.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nhựa nhiều nhất nửa đầu năm 2020
Đồ họa: TV
Chi tiết xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam trong nửa đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 289.703.919 | 10,7 | 1.641.454.839 | -0,9 | 100 |
Mỹ | 87.948.749 | 18,81 | 429.198.479 | 48,55 | 26,15 |
Nhật Bản | 56.901.421 | -0,75 | 343.046.627 | -4,68 | 20,9 |
EU | 45.485.125 | 2,1 | 266.779.864 | -9,57 | 16,25 |
Đông Nam Á | 36.905.543 | 19,71 | 218.765.251 | -11,64 | 13,33 |
Hàn Quốc | 16.904.541 | 21,55 | 95.710.408 | -1,39 | 5,83 |
Campuchia | 11.864.738 | 9,12 | 68.857.806 | -2,05 | 4,2 |
Đức | 11.655.818 | -3,93 | 66.894.786 | -1,55 | 4,08 |
Hà Lan | 10.377.406 | 6,74 | 63.317.046 | -7,27 | 3,86 |
Trung Quốc | 9.350.087 | -4,43 | 56.171.313 | -19,6 | 3,42 |
Anh | 9.309.110 | 3,89 | 50.220.007 | -6,93 | 3,06 |
Indonesia | 6.549.507 | 36,75 | 41.495.111 | -24,5 | 2,53 |
Thái Lan | 4.808.875 | 3,15 | 33.246.270 | -7,79 | 2,03 |
Australia | 5.203.937 | 5,3 | 30.052.739 | 16 | 1,83 |
Hong Kong | 5.509.114 | 12,98 | 29.100.424 | -50,98 | 1,77 |
Đài Loan | 4.030.955 | 0,87 | 25.244.464 | 2,83 | 1,54 |
Philippines | 4.944.921 | 26,05 | 24.128.341 | -9,4 | 1,47 |
Canada | 3.946.118 | -1,95 | 21.337.107 | -4,02 | 1,3 |
Malaysia | 2.729.465 | 22 | 20.282.322 | -17,72 | 1,24 |
Pháp | 2.954.041 | -8,19 | 18.604.461 | -29,89 | 1,13 |
Ấn Độ | 1.971.134 | 66,78 | 16.873.270 | -55,6 | 1,03 |
Myanmar | 3.262.303 | 61,09 | 15.991.623 | -23,37 | 0,97 |
Ba Lan | 2.969.150 | 17,22 | 14.906.870 | -25,91 | 0,91 |
Bỉ | 2.025.752 | -1,65 | 12.761.518 | -10,43 | 0,78 |
Tây Ban Nha | 1.475.631 | 29,14 | 9.657.449 | -11,35 | 0,59 |
Nga | 1.266.785 | 4,06 | 9.031.618 | 3,45 | 0,55 |
Thụy Điển | 1.211.903 | -33,86 | 8.974.709 | -15,53 | 0,55 |
Singapore | 1.585.400 | 31,68 | 8.947.098 | 3,86 | 0,55 |
Đan Mạch | 1.322.912 | 46,39 | 7.787.333 | 14,91 | 0,47 |
Mexico | 905.421 | -0,78 | 7.157.231 | -14,42 | 0,44 |
Italia | 1.074.434 | 51,99 | 6.127.477 | -19,82 | 0,37 |
Lào | 1.160.334 | 4,09 | 5.816.680 | 5,83 | 0,35 |
New Zealand | 499.467 | -51,11 | 4.847.365 | 3,37 | 0,3 |
UAE | 385.425 | 91,41 | 4.134.291 | -34,41 | 0,25 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 236.686 | 184,17 | 3.698.220 | -19,78 | 0,23 |
Bangladesh | 527.148 | 21,81 | 2.976.379 | -50,3 | 0,18 |
Phần Lan | 347.225 | -56,19 | 2.878.725 | -4,58 | 0,18 |
Hy Lạp | 606.197 | 50,35 | 2.413.610 | -3,91 | 0,15 |
Séc | 155.546 | 8,72 | 2.235.873 | -9,24 | 0,14 |
Ukraine | 269.476 | 22,18 | 2.126.542 | 69,42 | 0,13 |
Saudi Arabia | 339.004 | 77,97 | 2.116.747 | -16,64 | 0,13 |
Na Uy | 162.690 | 96,24 | 1.565.501 | -4,22 | 0,1 |
Thụy Sỹ | 202.515 | 117,32 | 1.242.011 | 33,06 | 0,08 |