Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ trong tháng 8/2020 chạm mốc 1 tỉ USD.
Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ 48,6 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn gần 536 triệu USD và nhập khẩu 487,4 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, Việt Nam xuất khẩu sang nước bạn hơn 3,1 tỉ USD. Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 6,1 tỉUSD. Thặng dư thương mại 159,2 triệu USD
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 tăng 25% so với tháng liền kề trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng trưởng mạnh như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 47%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 27%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 16%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 29%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 535.974.176 | 25 | 3.121.676.171 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 137.307.326 | 47 | 872.768.093 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 119.466.488 | 27 | 542.388.685 | ||
Hàng hóa khác | 116.279.089 | 20 | 533.121.284 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 34.159.831 | 16 | 243.451.116 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 18.955.565 | 29 | 167.355.916 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 14.554.087 | 29 | 78.129.932 | ||
Sắt thép các loại | 16.148 | 12.809.478 | 77 | 44.845 | 38.501.860 |
Hóa chất | 10.387.513 | -7 | 116.601.170 | ||
Cao su | 7.821 | 10.233.582 | 27 | 35.589 | 49.214.023 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.196.439 | 8 | 52.046.076 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 7.096 | 6.046.445 | 54 | 27.526 | 27.558.394 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.029.438 | 86 | 42.332.408 | ||
Hàng dệt, may | 5.749.217 | -51 | 51.188.610 | ||
Giày dép các loại | 5.704.434 | -41 | 77.647.101 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.616.355 | 77 | 35.639.199 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.493.769 | 3 | 41.730.199 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.027.206 | 9 | 24.546.274 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.180 | 2.946.862 | 28 | 8.251 | 22.173.276 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.913.058 | 2 | 15.033.190 | ||
Cà phê | 1.605 | 2.552.454 | 45 | 16.438 | 23.475.278 |
Than các loại | 10.013 | 1.762.168 | 19.127 | 3.483.887 | |
Hạt điều | 243 | 1.610.464 | -12 | 2.964 | 16.834.110 |
Hạt tiêu | 532 | 1.327.638 | -14 | 9.773 | 21.613.881 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.186.082 | 69 | 7.403.036 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.160.831 | -19 | 6.224.078 | ||
Chè | 693 | 751.012 | -1 | 1.867 | 2.171.351 |
Sản phẩm gốm, sứ | 394.654 | 72 | 1.802.597 | ||
Hàng thủy sản | 279.863 | -29 | 6.205.515 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 72.828 | -66 | 1.035.632 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là hai nhóm hàng nhập khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 7, lần lượt là 173% và 158%.
Những mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 20 triệu USD trong tháng 8 như: sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu; hàng thủy sản.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 487.354.096 | 2.962.445.280 | |||
Sắt thép các loại | 359.118 | 157.996.951 | -18 | 1.914.221 | 832.746.081 |
Hàng hóa khác | 77.979.975 | 14 | 476.940.331 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 62.635.357 | 158 | 210.779.291 | ||
Hàng thủy sản | 24.507.409 | 3 | 161.477.300 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 27.701 | 23.882.304 | 85 | 106.387 | 100.425.248 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 18.839.206 | 28 | 99.586.690 | ||
Dược phẩm | 15.828.195 | -42 | 172.404.295 | ||
Bông các loại | 11.951 | 13.721.032 | 57.822 | 75.780.047 | |
Hóa chất | 11.844.268 | 8 | 94.836.427 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.360 | 10.912.976 | -7 | 36.936 | 80.189.147 |
Sản phẩm hóa chất | 8.977.625 | -15 | 73.657.753 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.166.018 | -12 | 106.192.593 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 8.146.100 | -13 | 49.648.867 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 4.884.102 | -16 | 43.965.369 | ||
Giấy các loại | 7.942 | 4.784.714 | -12 | 48.214 | 28.916.407 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.747.663 | -7 | 60.001.229 | ||
Kim loại thường khác | 2.315 | 4.697.609 | -48 | 33.552 | 66.887.321 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.612.012 | -38 | 55.065.955 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.037.271 | -23 | 44.098.039 | ||
Hàng rau quả | 2.628.806 | -34 | 18.146.592 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 5 | 2.500.000 | 67 | 95 | 20.090.559 |
Quặng và khoáng sản khác | 21.138 | 2.371.457 | -25 | 198.221 | 20.826.133 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.944.308 | 5 | 13.256.605 | ||
Vải các loại | 1.892.711 | -17 | 23.229.787 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.584.541 | -30 | 11.838.049 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.505.765 | 173 | 3.882.393 | ||
Sản phẩm từ cao su | 686.153 | -28 | 5.001.812 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 452.534 | -41 | 6.172.827 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 447.620 | 56 | 3.470.163 | ||
Phân bón các loại | 266 | 111.815 | -78 | 1.322 | 2.312.582 |
Ngô | 92 | 27.600 | -52 | 1.938 | 619.386 |