Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Anh trong tháng 9/2020 hơn 530,9 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Anh 411,3 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
Trong đó, nước ta xuất khẩu trên 471 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 59,8 triệu USD.
9 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa hai nước đạt gần 4,2 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu 3,7 tỉ USD và nhập khẩu 508,6 triệu USD.
Hai nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 8 là: dây điện và dây cáp điện tăng 204%; sản phẩm từ cao su tăng 146%.
Bên cạnh đó, một số mặt hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm như điện thoại các loại và linh kiện giảm 31%; hàng dệt, may giảm 5%; hàng thủy sản giảm 5%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 9 tháng đầu năm có duy nhất một nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD là điện thoại các loại và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 471.113.482 | -9 | 3.659.005.603 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 127.319.848 | -31 | 1.108.098.326 | ||
Hàng dệt, may | 52.854.535 | -5 | 419.411.693 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 45.847.076 | 5 | 348.315.488 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 43.939.536 | 235.816.993 | |||
Giày dép các loại | 43.274.912 | 32 | 362.468.956 | ||
Hàng thủy sản | 37.327.017 | -5 | 258.061.957 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 22.365.239 | 2 | 160.980.260 | ||
Hàng hóa khác | 21.444.912 | -18 | 164.261.560 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 15.860.319 | 25 | 71.458.462 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.883.282 | 10 | 82.005.311 | ||
Hạt điều | 1.638 | 8.510.690 | 17 | 11.941 | 69.245.869 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.393.116 | 3 | 57.351.764 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.551.862 | -28 | 66.072.076 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.697.280 | 146 | 19.393.799 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.326.305 | -14 | 21.308.940 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.165.441 | -3 | 20.413.782 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.174 | 2.584.891 | 24 | 15.629 | 13.638.943 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.353.489 | 30 | 19.694.014 | ||
Cà phê | 663 | 1.565.905 | -25 | 24.259 | 41.089.899 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.439.847 | -26 | 19.479.708 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.433.152 | -19 | 20.573.124 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.308.499 | -35 | 15.348.104 | ||
Hạt tiêu | 419 | 1.163.749 | 59 | 4.284 | 12.322.200 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.077.413 | 26 | 5.239.006 | ||
Hàng rau quả | 738.040 | -31 | 7.311.197 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 646.977 | 204 | 13.282.504 | ||
Sắt thép các loại | 254 | 577.630 | 73 | 31.373 | 22.314.127 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 392.298 | 50 | 2.220.670 | ||
Cao su | 64 | 70.223 | -83 | 1.461 | 1.826.872 |
Những nhóm hàng nhập có kim ngạch tăng mạnh trong tháng 9 như: cao su tăng 485%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 194%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 140%....
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 9 tháng ghi nhận nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác hơn 157,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 59.822.845 | -5 | 508.646.221 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 15.929.154 | 4 | 157.133.978 | ||
Hàng hóa khác | 13.496.884 | 5 | 97.363.167 | ||
Dược phẩm | 9.614.163 | -13 | 65.837.983 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.553.487 | 4 | 39.161.787 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.853.076 | -15 | 15.456.555 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.539.288 | -4 | 11.765.027 | ||
Hàng thủy sản | 1.530.785 | -14 | 13.532.009 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.435.868 | -6 | 14.147.234 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 24 | 1.417.790 | -40 | 216 | 19.888.354 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.221.765 | 9 | 10.313.075 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 342 | 1.092.714 | 38 | 3.220 | 9.239.533 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.018.003 | 140 | 6.470.513 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 912.358 | -53 | 11.270.931 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 845.343 | -60 | 15.908.711 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 769.491 | 194 | 3.322.614 | ||
Vải các loại | 452.839 | -67 | 6.486.043 | ||
Hóa chất | 370.207 | 49 | 3.617.241 | ||
Sản phẩm từ cao su | 322.340 | 72 | 3.099.885 | ||
Cao su | 105 | 160.745 | 485 | 436 | 914.815 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 129.473 | 51 | 1.215.486 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 91.527 | -17 | 733.752 | ||
Kim loại thường khác | 33 | 65.546 | 350 | 1.056.257 | |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 86.335 | ||||
Sắt thép các loại | 621 | 624.935 |