Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Áo trong tháng 9/2020 trên 271,5 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Áo 212,2 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 9 tháng 2020, thặng dư thương mại chạm mốc 2 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều giữa hai nước hơn 2,4 tỉ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính đều có kim ngạch giảm so với tháng trước đó: điện thoại các loại và linh kiện giảm 25%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 28%; hàng dệt, may giảm 61%...
Duy nhất mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ có kim ngạch tăng trưởng mạnh, cụ thể tăng 207%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Áo tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 241.845.188 | -26 | 2.225.157.678 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 202.921.243 | -25 | 1.825.066.114 | ||
Hàng hóa khác | 21.523.674 | -26 | 232.121.359 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 15.257.861 | -28 | 127.212.206 | ||
Hàng dệt, may | 865.005 | -61 | 20.589.812 | ||
Giày dép các loại | 553.467 | -34 | 14.117.708 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 437.091 | -91 | 4.895.807 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 286.846 | 207 | 1.119.513 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 35.161 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch trên 11 triệu USD.
Một số nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh phải kể đến như: sản phẩm từ sắt thép tăng 305%; kim loại thường khác tăng 127%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 77%; dược phẩm tăng 57%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Áo tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 29.667.072 | -4 | 221.996.892 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.058.511 | 10 | 69.193.777 | ||
Dược phẩm | 8.812.570 | 57 | 59.691.162 | ||
Hàng hóa khác | 5.190.976 | -38 | 46.252.338 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.006 | 2.338.098 | -53 | 8.540 | 21.199.482 |
Sản phẩm từ sắt thép | 926.593 | 305 | 5.735.146 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 433.968 | -18 | 5.179.338 | ||
Kim loại thường khác | 231.262 | 127 | 2.451.660 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 204.090 | -35 | 1.531.848 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 155.841 | 77 | 2.028.946 | ||
Hóa chất | 141.730 | 29 | 1.838.405 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 106.303 | -47 | 1.148.607 | ||
Sắt thép các loại | 45.884 | 4.180.095 | |||
Giấy các loại | 21 | 21.246 | -87 | 704 | 617.176 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 948.911 |