Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bangladesh trên 87,7 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang nước bạn 68,3 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
Trong đó, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn gần 78 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 9,7 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, Việt Nam xuất khẩu hơn 424 triệu USD hàng hóa nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 479 triệu USD
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 của Việt Nam sang Bangladesh tăng 22% so với tháng trước đó.
Sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất với 2102% đạt hơn 8 triệu USD.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch giảm trong tháng 8 như điện thoại các loại và linh kiện giảm 14%; xơ, sợi dệt các loại giảm 5%; chất dẻo nguyên liệu giảm 65%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bangladesh tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 77.985.884 | 22 | 424.138.420 | ||
Hàng hóa khác | 24.776.041 | 32 | 119.195.347 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 16.687.870 | -14 | 63.612.852 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.027.138 | 2.102 | 8.955.611 | ||
Clanhke và xi măng | 203.650 | 6.294.825 | 29 | 1.769.878 | 58.119.759 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.493 | 5.242.935 | -5 | 11.947 | 40.361.839 |
Hàng dệt, may | 4.673.996 | 25 | 40.833.930 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.546.327 | 53 | 23.027.332 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.736.531 | 124 | 9.948.417 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.446.514 | 35 | 15.111.309 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 837 | 949.799 | -65 | 24.781 | 24.175.587 |
Cao su | 660 | 920.900 | -25 | 3.666 | 5.332.600 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 459.279 | -27 | 3.520.042 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 389.004 | 22 | 3.719.988 | ||
Sản phẩm từ cao su | 321.342 | -44 | 2.244.047 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 304.277 | -18 | 3.977.781 | ||
Sắt thép các loại | 394 | 209.106 | 54 | 2.652 | 1.619.103 |
Gạo | -100 | 561 | 288.749 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 94.128 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 7 như: dược phẩm tăng 31%; xơ, sợi dệt các loại tăng 50%; hóa chất tăng 57%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 28%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bangladesh tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 9.736.480 | 3 | 54.884.123 | ||
Dược phẩm | 2.609.627 | 31 | 14.432.950 | ||
Hàng hóa khác | 2.461.177 | -23 | 20.418.651 | ||
Phế liệu sắt thép | 33.000 | 2.145.001 | 64.704 | 4.027.734 | |
Xơ, sợi dệt các loại | 794 | 851.891 | 50 | 4.227 | 3.994.054 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 786.029 | -29 | 4.209.031 | ||
Hóa chất | 303.576 | 57 | 1.272.319 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 282.403 | 28 | 2.255.461 | ||
Vải các loại | 174.868 | -91 | 2.716.894 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 99.159 | -29 | 838.991 | ||
Hàng thủy sản | 22.750 | -65 | 718.038 |