Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch trên 40 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư gần 6 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Đan Mạch 23 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 17,1 triệu USD.
Trong 8 tháng năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Đan Mạch đạt 321,9 triệu USD.
Xuất khẩu của Việt Nam sang nước bạn gần 194,7 triệu USD, giảm 13% so với cùng kì năm 2019. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Đan Mạch trên 127,2 triệu USD, giảm 28%
Cà phê là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 8, tăng 272% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính nhưng có kim ngạch giảm là: hàng thủy sản giảm 26%; hàng dệt, may giảm 68%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 68%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 22.909.661 | -26 | 194.652.813 | -12,9 | ||
Hàng thủy sản | 4.617.318 | -3 | 29.134.289 | -6,4 | ||
Hàng hóa khác | 3.695.618 | -16 | 25.373.059 | |||
Hàng dệt, may | 3.503.330 | -68 | 40.310.274 | -25,4 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.266.015 | 22 | 18.424.248 | 3,0 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.997.696 | 26 | 17.894.820 | -22,0 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.381.302 | -18 | 14.915.102 | 11,2 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.179.626 | 39 | 7.955.596 | -0,6 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 984.876 | -1 | 9.769.857 | 11,5 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 605.515 | 53 | 4.728.632 | 2,8 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 549.976 | 16 | 3.757.886 | 9,8 | ||
Cà phê | 273 | 498.523 | 272 | 1.010 | 1.545.077 | 32,9 |
Dây điện và dây cáp điện | 424.745 | -41 | 3.015.453 | -34,5 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 406.381 | -55 | 4.953.997 | -6,4 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 357.674 | 53 | 3.387.165 | 54,8 | ||
Giày dép các loại | 347.461 | -46 | 6.584.854 | -64,3 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 93.605 | -75 | 2.902.504 | -25,3 |
Những nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong tháng 8 như: hàng thủy sản tăng 324%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 113%; sữa và sản phẩm sữa tăng hơn 80%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 17.138.319 | 20 | 127.206.865 | -27,8 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.420.737 | 66 | 33.955.419 | 22,7 | ||
Hàng hóa khác | 5.224.540 | 40 | 28.858.924 | |||
Hàng thủy sản | 2.366.539 | 324 | 15.001.303 | 15,2 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.500.795 | -36 | 18.370.199 | 7,1 | ||
Dược phẩm | 868.220 | -67 | 16.197.400 | -29,4 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 525.572 | 6 | 4.564.642 | -4,1 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 446.022 | 113 | 3.618.861 | -57,8 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 418.712 | -48 | 3.576.225 | 10,0 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 223.885 | 81 | 1.206.318 | -22,4 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 108.142 | -15 | 1.354.368 | -10,5 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 35.155 | -12 | 456.146 | -98,9 | ||
Sắt thép các loại | 19 | 47.060 | -48,5 |