Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan gần 1,6 tỉ USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai bên lên 1,9 tỉ USD.
Bên cạnh đó, nước ta xuất khẩu 301,3 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan. Cán cân thương mại thâm hụt gần 1,3 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 5 lần so với xuất khẩu.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Đài Loan hơn 19 tỉ USD. Nước ta nhập siêu 11,1 tỉ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao so với tháng trước đó: phân bón các loại tăng 957%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 305%; giày dép các loại tăng 232%; chất dẻo nguyên liệu tăng 72%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 11 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 301.277.673 | -5 | 3.961.458.656 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 73.648.302 | -4 | 1.381.715.108 | ||
Hàng hóa khác | 27.940.124 | -11 | 294.352.470 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21.192.990 | -16 | 227.447.486 | ||
Hàng dệt, may | 20.472.146 | 247.159.932 | |||
Sắt thép các loại | 35.004 | 18.489.997 | 61 | 254.654 | 132.318.290 |
Giày dép các loại | 16.339.459 | 232 | 137.494.124 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 14.418.323 | -36 | 334.690.720 | ||
Hàng thủy sản | 10.671.285 | -12 | 107.628.456 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.202 | 9.837.332 | -3 | 30.599 | 75.739.021 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.137.988 | 1 | 86.874.733 | ||
Hóa chất | 6.909.962 | -60 | 119.381.623 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.380.756 | -11 | 60.382.342 | ||
Cao su | 3.761 | 5.787.504 | 11 | 27.932 | 39.103.845 |
Hàng rau quả | 5.509.150 | -42 | 85.175.952 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.616.164 | 6 | 53.998.531 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.442.379 | -36 | 63.969.115 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.358.442 | 28 | 36.307.884 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 4.278.744 | -6 | 45.925.812 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.005.023 | -3 | 69.791.029 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.926.647 | 1 | 45.265.294 | ||
Hạt điều | 455 | 3.224.660 | -1 | 3.451 | 25.064.897 |
Clanhke và xi măng | 90.452 | 3.168.176 | 1.103.316 | 37.309.427 | |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.655.766 | -1 | 12.423.080 | ||
Chè | 1.688 | 2.620.792 | 8 | 15.874 | 24.672.470 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.440.040 | 6 | 25.715.113 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.189.159 | 8 | 20.905.405 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 958 | 1.796.395 | 72 | 11.972 | 18.945.619 |
Sản phẩm từ cao su | 1.714.069 | 6 | 14.654.782 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.660.924 | -41 | 23.617.512 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.543.513 | 24 | 17.665.613 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.413.286 | 21 | 12.154.726 | ||
Phân bón các loại | 3.845 | 997.850 | 957 | 12.784 | 3.519.350 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.306 | 975.423 | -24 | 36.038 | 14.803.273 |
Gạo | 1.404 | 850.945 | 67 | 17.809 | 10.003.504 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 833.948 | -50 | 29.508.930 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 8.116 | 611.252 | 92.130 | 7.173.360 | |
Dây điện và dây cáp điện | 534.327 | -12 | 8.481.432 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 364.372 | -17 | 4.422.943 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 165.465 | 305 | 755.378 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 154.595 | -68 | 4.184.704 | ||
Than các loại | 4.800 | 755.370 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 1300% so với tháng 10.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1%; vải các loại giảm 7%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 13%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 11 tháng có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 7 tỉ USD; vải các loại 1,3 tỉ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1,1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.556.353.590 | 2 | 15.084.094.746 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 729.222.532 | -1 | 6.965.805.395 | ||
Vải các loại | 126.367.125 | -7 | 1.262.354.466 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 70.437 | 113.663.748 | 19 | 695.019 | 980.875.489 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 98.143.872 | 2 | 1.096.840.355 | ||
Sắt thép các loại | 121.148 | 74.016.904 | 18 | 1.453.928 | 787.631.226 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 68.967.913 | 1.300 | 600.588.960 | ||
Hóa chất | 62.213.399 | 5 | 578.128.671 | ||
Sản phẩm hóa chất | 43.041.924 | 8 | 415.509.288 | ||
Hàng hóa khác | 40.584.651 | -13 | 427.190.013 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 27.870.661 | -7 | 326.925.921 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 14.930 | 26.954.869 | 6 | 130.820 | 239.721.998 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 24.015.214 | -2 | 236.473.822 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 19.082.246 | 142 | 167.224.242 | ||
Kim loại thường khác | 5.216 | 16.631.441 | 6 | 46.925 | 155.230.207 |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.253.221 | 24 | 126.645.397 | ||
Cao su | 5.270 | 10.830.690 | 23 | 47.617 | 82.842.135 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 9.687.923 | 43 | 77.351.837 | ||
Giấy các loại | 15.739 | 9.351.075 | 19 | 150.804 | 86.958.333 |
Hàng thủy sản | 8.213.550 | -20 | 99.631.978 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.967.670 | 9 | 85.885.100 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.955.488 | 9 | 46.153.791 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 3.465.980 | 42.240.920 | |||
Sản phẩm từ cao su | 3.319.909 | 15 | 30.380.961 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.834.956 | -27 | 31.350.554 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.790.648 | -13 | 30.760.780 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.132.487 | -6 | 19.552.237 | ||
Dược phẩm | 1.135.501 | 9 | 21.914.210 | ||
Phân bón các loại | 8.262 | 1.130.982 | -12 | 61.965 | 8.525.713 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.878 | 942.463 | 108 | 28.904 | 8.644.870 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 810.689 | 51 | 9.091.273 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 463.801 | -52 | 3.400.134 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 404.532 | -7 | 12.476.200 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 394.264 | 4 | 4.282.388 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 235.889 | -35 | 3.164.200 | ||
Phế liệu sắt thép | 322 | 133.832 | -93 | 106.316 | 10.815.962 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 121.541 | 64 | 1.099.730 | ||
Xăng dầu các loại | 75 | 33.297 | |||
Bông các loại | 225 | 392.692 |