Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 11/2020 gần 844,3 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu 301,9 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu từ Malaysia 542,4 triệu USD.
Thâm hụt thương mại hơn 240,5 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Malaysia 2,9 tỉ USD. Tông kim ngạch hai chiều đạt 9,1 tỉ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng trưởng là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 34%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 4%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 28%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 224%...
Mặt hàng xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch trên 54,4 triệu USD.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong 11 tháng đầu năm có duy nhất hàng dệt, may đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 301.867.355 | -1 | 3.113.235.217 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 54.414.742 | 34 | 410.310.378 | ||
Hàng hóa khác | 45.696.034 | 35 | 258.696.540 | ||
Sắt thép các loại | 60.419 | 37.646.818 | -3 | 583.444 | 338.695.875 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 24.366.318 | 4 | 220.328.649 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 18.744.235 | 28 | 161.205.720 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.978.299 | 224 | 167.991.433 | ||
Sản phẩm hóa chất | 12.070.846 | -5 | 106.780.339 | ||
Hàng thủy sản | 9.075.223 | -5 | 100.715.182 | ||
Hàng dệt, may | 7.986.144 | 4 | 88.669.520 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 7.467.837 | -41 | 173.787.306 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.127.776 | -19 | 66.124.489 | ||
Gạo | 11.939 | 6.755.352 | -57 | 538.254 | 232.308.364 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.557.527 | 20 | 67.214.463 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.276.777 | 4 | 44.496.876 | ||
Giày dép các loại | 5.104.528 | 81 | 45.603.385 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.051.884 | 11 | 53.194.808 | ||
Cà phê | 2.749 | 5.045.696 | -24 | 35.630 | 65.373.056 |
Hàng rau quả | 3.729.363 | 24 | 33.075.664 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.436.622 | 37 | 20.996.721 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.239 | 2.861.744 | -4 | 28.283 | 30.998.653 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.277 | 2.858.106 | -49 | 16.705 | 38.717.992 |
Phân bón các loại | 7.722 | 2.153.136 | 38 | 85.578 | 16.117.912 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.917.211 | 41 | 9.442.479 | ||
Cao su | 1.266 | 1.652.398 | -26 | 9.677 | 11.756.821 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.636.741 | -24 | 13.855.665 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.407.202 | -4 | 13.186.470 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.335.964 | -71 | 19.434.188 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.061.183 | -21 | 9.235.133 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.013.636 | 83 | 5.502.557 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 809.130 | -14 | 10.543.816 | ||
Hóa chất | 799.157 | -88 | 14.969.300 | ||
Chè | 432 | 281.750 | -23 | 3.611 | 2.669.240 |
Hạt tiêu | 75 | 230.416 | -3 | 1.059 | 2.840.314 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 205.388 | -32 | 2.294.959 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 241 | 112.174 | -83 | 26.186 | 10.917.705 |
Quặng và khoáng sản khác | 56.092 | 3.076.067 | |||
Clanhke và xi măng | 278.302 | 10.190.884 | |||
Than các loại | 16.252 | 1.980.322 | |||
Dầu thô | 461.830 | 169.420.582 | |||
Xăng dầu các loại | 218.000 | 60.515.388 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta từ Malaysia, kim ngạch gần 163,1 triệu USD, chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng trong tháng 11.
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng trước đó như: kim loại thường khác tăng 501%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 170%; sắt thép các loại tăng 156%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong 11 tháng có 9 nhóm hàng kim ngạch trên 200 triệu USD. Nhập khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 1,6 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 542.399.012 | -10 | 5.967.859.969 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 163.096.413 | -9 | 1.563.523.928 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 66.224.359 | -13 | 741.144.936 | ||
Xăng dầu các loại | 135.848 | 50.121.682 | -24 | 2.198.444 | 791.777.116 |
Hàng hóa khác | 34.930.948 | -8 | 312.169.034 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 30.418.582 | 301.722.295 | |||
Kim loại thường khác | 12.873 | 29.631.503 | 501 | 172.503 | 352.767.091 |
Chất dẻo nguyên liệu | 20.549 | 26.370.945 | 19 | 204.799 | 253.267.654 |
Hóa chất | 22.092.258 | 6 | 215.939.503 | ||
Sản phẩm hóa chất | 18.671.181 | -11 | 201.814.367 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 13.523.827 | -10 | 278.205.074 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.372.325 | -7 | 82.829.587 | ||
Sản phẩm từ cao su | 6.359.722 | 2 | 54.063.747 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.279.223 | -29 | 79.483.543 | ||
Vải các loại | 5.873.020 | -25 | 75.670.295 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.453.567 | 41 | 38.157.982 | ||
Sắt thép các loại | 7.710 | 5.064.697 | 156 | 61.191 | 51.676.099 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.825.281 | 2 | 48.198.186 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.641.091 | 9 | 41.220.394 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.635.195 | -51 | 42.574.030 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.974.934 | -18 | 31.081.123 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.856.284 | 170 | 46.128.905 | ||
Giấy các loại | 4.957 | 3.705.387 | -11 | 39.197 | 34.931.569 |
Sữa và sản phẩm sữa | 3.569.982 | -5 | 61.519.184 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 6.795 | 3.540.936 | 10 | 81.124 | 41.518.414 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.309.494 | 3 | 33.589.804 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.223.631 | -19 | 28.429.653 | ||
Cao su | 1.576 | 2.449.838 | -14 | 17.654 | 25.735.649 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.424.402 | -32 | 24.129.439 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.358.469 | -20 | 17.636.808 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.363 | 1.338.851 | 14.300 | 15.176.234 | |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.260.179 | -44 | 12.332.675 | ||
Hàng thủy sản | 1.236.314 | 11 | 13.789.434 | ||
Dược phẩm | 1.063.339 | -6 | 8.409.142 | ||
Sản phẩm từ giấy | 825.800 | 56 | 8.553.980 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 614.829 | -13 | 6.366.733 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 835 | 346.108 | -54 | 88.886 | 15.271.111 |
Hàng rau quả | 285.098 | -39 | 3.488.972 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 146.452 | -72 | 1.659.850 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 144.887 | -51 | 3.299.393 | ||
Phân bón các loại | 559 | 137.985 | 33.546 | 8.607.036 |