Tại kỳ họp chuyên đề thứ 11 khóa VII, HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế đã quyết nghị thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 tại địa phương. Theo đó, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 của tỉnh là 7.834 tỷ đồng, trong đó, nguồn vốn ngân sách trung ương là 2.821 tỷ đồng.
Vốn nước ngoài là 721 tỷ đồng (trong đó, vốn ODA là 622 tỷ đồng, vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế trong nước là 99 tỷ đồng). Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là 3.090 tỷ đồng.
Đáng chú ý, trong lĩnh vực giao thông, theo Nghị quyết trên có 56 dự án dự kiến khởi công và hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm các dự án giao thông chuyển tiếp hoàn thành năm 2021, chính khởi công mới năm 2021 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 với tổng vốn đầu tư hơn 13.000 tỷ đồng.
Một số dự án điển hình có vốn đầu tư cao dự kiến khởi công trong năm 2021 có thể kể đến như tuyến đường bộ ven biển từ huyện Phong Điền đến huyện Phú Lộc với tổng vốn đầu tư 4.500 tỷ đồng.
Theo Sở Giao thông vận tải (GTVT) Thừa Thiên Huế, tuyến đường này có tổng chiều dài 127 km, trong đó có một số đoạn trùng với tuyến quốc lộ 49B nên tổng chiều dài toàn tuyến hiện còn 85 km. Riêng cầu mới xây dựng vượt cửa biển Thuận An (nối xã Hải Dương với thị trấn Thuận An) có chiều dài 1,5 km với kinh phí dự kiến 1.200 tỷ đồng.
Đến nay, tuyến đường ven biển qua Thừa Thiên Huế đi trùng với quốc lộ 49B đã cơ bản được Bộ GTVT đầu tư phù hợp theo quy hoạch.
Đối với các tuyến đường ven biển đi trùng với tỉnh lộ, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đang phối hợp các bộ, ngành để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí vốn để làm cơ sở triển khai.
Một dự án khác cũng có số vốn đầu tư lớn như dự án đầu tư xây dựng đường Tố Hữu nối dài 10,26 km đi sân bay Phú Bài với điểm đầu tuyến tại nút Tố Hữu - Võ Văn Kiệt (Thủy Dương - Thuận An), điểm cuối tuyến tại nút giao đường Thuận Hóa với quốc lộ 1A, bám theo các trục đường quy hoạch và giao với đường tỉnh 3.
Sau đó, tuyến chạy song song với quốc lộ 1A ở phía đông và vuốt nối vào đường Quang Trung (quy mô mặt cắt 27 m), đồng thời mở rộng mặt cắt đường thành 36 m. Đoạn còn lại tuyến bám theo đường Thuận Hóa và đấu nối vào quốc lộ 1A.
Bên cạnh đó, cầu Nguyễn Hoàng qua sông Hương với vốn đầu tư 2.000 tỷ đồng và đường vành đai 3 là 1.500 tỷ đồng là hai dự án trọng điểm nối liền đôi bờ sông Hương, kết nối sự lưu thông của cư dân bờ tây bắc thành phố Huế là phường Kim Long, Hương Long, Hương Hồ… với bờ tây nam sông Hương.
Cây cầu sau khi hoàn thành sẽ giúp khai thông điểm nghẽn ở trục xoay cầu Dã Viên tại đường Lê Duẩn và đường Kim Long vào giờ cao điểm, đồng thời rút ngắn được khoảng cách, thời gian, đường đi giữa các điểm di tích tại địa phương.
Song song đó, một số ban ngành đơn vị trong tỉnh kiến nghị UBND tỉnh tiếp tục đầu tư các tuyến đường vành đai, các tuyến giao thông chủ đạo kết nối giữa Khu đô thị mới An Vân Dương với TP Huế, với thị trấn Thuận An và kết nối với sân bay Phú Bài làm động lực phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
Về cao tốc Cam Lộ - La Sơn, tính đến ngày 15/2, tỉnh Thừa Thiên - Huế đã giải phóng mặt bằng và bàn giao cho đơn vị thi công 65,9 km/66,4 km, đạt 99,25% kế hoạch.
Đây là dự án thành phần thuộc dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 qua địa phận tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế có chiều dài xây dựng 98,35 km, trong đó đoạn qua tỉnh Quảng Trị dài 37,3 km, đoạn qua tỉnh Thừa Thiên - Huế dài 61 km; gồm 11 gói thầu xây lắp.
Theo điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỉnh dành 17.834 ha để phát triển các dự án giao thông vận tải đến hết năm 2020; định hướng đến năm 2030, con số này là 22.025 ha.
Tổng vốn đầu tư vào hạ tầng giao thông của Thừa Thiên Huế từ năm 2015 đến 2030 khoảng 83.013 tỷ đồng (bao gồm cả trung ương và địa phương), trong đó, giai đoạn 2021 - 2030 là 46.996 tỷ đồng. Riêng vốn đầu tư cho các công trình của địa phương khoảng 40.445 tỷ đồng, trong đó, giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 27.245 tỷ đồng.
Sau đây là danh sách các dự án giao thông sử dụng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách trung ương năm 2020 và dự kiến năm 2021, vốn đầu tư theo tiêu chí năm 2021 và vốn từ nguồn thu bán đất, cho thuê đất của tỉnh Thừa Thiên Huế (đvt: triệu đồng):
STT | Tên dự án | Địa điểm | Tổng vốn | Vốn NSTW |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2021 | ||||
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2021 | ||||
1 | Đường Chợ Mai - Tân Mỹ, huyện Phú Vang | Phú Vang | 195.821 | 176.105 |
2 | Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang | Phú Vang | 344.985 | 306.000 |
3 | Đường nối từ quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc | Phú Lộc | 82.731 | 82.731 |
4 | Đường phía đông đầm Lập An | Phú Lộc | 172.580 | 155.322 |
5 | Đường trục chính Khu đô thị Chân Mây | Phú Lộc | 104.987 | 104.987 |
Các dự án khởi công mới năm 2021 | ||||
1 | Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế | Phong Điền – Phú Lộc | 4.500.000 | 4.500.000 |
2 | Đường Tố Hữu nối dài đi sân bay Phú Bài | Huế - Hương Thủy | 753.450 | 753.450 |
3 | Đường Nguyễn Hoàng và cầu vượt sông Hương | Huế | 2.000.000 | 2.000.000 |
4 | Đường vành đai 3 | Huế | 1.500.000 | 1.500.000 |
5 | Đê chắn sóng cảng Chân Mây - giai đoạn 2 | Phú Lộc | 690.000 | 690.000 |
6 | Đường phía tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa) | Phú Vang | 105.000 | 105.000 |
7 | Hạ tầng khu đô thị mới Thuận An (GPMB, TĐC, hạ tầng) | Phú Vang | 300.000 | 300.000 |
8 | Đường trục chính KCN kỹ thuật cao và khu đô thị Chân Mây | Phú Lộc | 550.000 | 550.000 |
9 | Đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây | Phú Lộc | 272.079 | 272.079 |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
1 | Đường liên xã Phú Hồ - Phú Lương, huyện Phú Vang | Phú Vang | 6.690 | - |
2 | Mở rộng đường tỉnh 9 qua thị trấn Phong Điền đoạn từ quốc lộ 1A đi Nhà máy xi măng Đồng Lâm | Phong Điền | 24.000 | - |
3 | Cầu Vân Dương, phường Xuân Phú, TP Huế | Huế | 12.372 | - |
4 | Tuyến đường mặt cắt 19,5 m (tuyến 3G - Khu đô thị mới Mỹ Thượng) thuộc khu C - An Vân Dương | Huế | 29.857 | - |
5 | Đường 19/5 (đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu Ông Ân) | Hương Trà | 24.754 | - |
6 | Nâng cấp mở rộng đường từ Tứ Hạ đến trung tâm phường Hương Vân (đoạn từ đường Trần Hữu Độ đến đường Trần Trung Lập) | Hương Trà | 16.400 | - |
7 | Đường, vỉa hè trong khu đô thị Thị trấn Phong Điền (đường Chu Cẩm Phong, Đường Văn Lang và đường nối tỉnh lộ 16 với đường Văn Lang) | Phong Điền | 19.432 | - |
8 | Đường Đào Tấn nối dài (đoạn từ đường Phan Bội Châu đến đường Điện Biên Phủ) | Huế | 36.484 | - |
9 | Đường giao thông tổ dân phố Thanh Lam và tổ dân phố Đức Thái, thị trấn Phú Đa | Phú Vang | 4.700 | - |
10 | Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa) | Quảng Điền | 29.997 | - |
11 | Chỉnh trang đường Võ Văn Kiệt (đoạn từ đường Minh Mạng đến cầu vượt Thủy Dương) | Huế - Hương Thủy | 33.500 | - |
12 | Đường vào nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao huyện Phong Điền | Phong Điền | 33.992 | - |
13 | Dự án hoàn trả tuyến đường 12B (Long Hồ) đoạn KM8+00 đến Km8+570 | Hương Trà | 7.346 | - |
14 | Mặt đường, thoát nước, vỉa hè đường Ăm Mật | A Lưới | 6.322 | - |
DANH MỤC DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHÍ NĂM 2021 | ||||
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
1 | Hạ tầng các xã lên phường theo đề án mở rộng địa giới hành chính TP Huế | Huế | 180.000 | 0 |
2 | Thị xã Hương Trà (xã Bình Tiến, Hương Vinh và Hương Toàn) | Hương Trà | 90.000 | - |
3 | Thị xã Hương Thủy (xã Thủy Vân, Thủy Thanh và Thủy Phù) | Hương Thủy | 90.000 | - |
4 | Chỉnh trang đường Khúc lý- Mỹ xuyên(tỉnh lộ 6B), huyện Phong Điền | Phong Điền | 60.000 | - |
5 | Đường trục chính khu trung tâm xã Phong An, huyện Phong Điền | Phong Điền | 50.000 | - |
6 | Đường nối Tỉnh lộ 9 đến Tỉnh lộ 11C, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | Phong Điền | 50.000 | - |
7 | Đường từ quốc lộ 1A nối khu dân cư phía tây thị trấn Phong Điền | Phong Điền | 35.000 | - |
8 | Cầu Phú Lương B, huyện Quảng Điền | Quảng Điền | 8.741 | - |
9 | Đường Phước Lập - Giang Đông nối dài đến đường Vĩnh Lợi | Quảng Điền | 8.401 | - |
10 | Chinh trang quốc lộ 1A đoạn qua trung tâm thị xã Hương Trà(vỉa hè, cây xanh…) | Hương Trà | 20.000 | - |
11 | Hệ thống điện chiếu sáng quốc lộ 1A đoạn qua huyện Phú Lộc | Phú Lộc | 87.000 | - |
12 | Chỉnh trang vỉa hè, cây xanh trung tâm huyện A Lưới | A Lưới | 30.000 | - |
13 | Chỉnh trang vỉa hè, cây xanh trung tâm huyện Nam Đông | Nam Đông | 30.000 | - |
14 | Nâng cấp, mở rộng đường Tôn Thất Sơn (Trưng Nữ Vương đến đường tránh Huế) | Hương Thủy | 30.000 | - |
15 | Đường Nguyễn Cảnh Chân, thị trấn Phú Lộc | Phú Lộc | 10.676 | - |
16 | Đường phân luồng công nhân ra vào KCN Phú Bài, thị xã Hương Thủy | Hương Thủy | 8.000 | - |
17 | Đường trục chính trong KCN Phong Điền vào khu chức năng chế biến cát | Phong Điền | 13.530 | - |
18 | Đường trục chính trong KCN Quảng Vinh | Quảng Điền | 7.500 | - |
DANH MỤC DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN THU SỬ DỤNG ĐẤT, BÁN NHÀ, THUẾ ĐẤT NĂM 2021 | ||||
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
1 | Nâng cấp, mở rộng đường Hà Nội, TP Huế | Huế | 134.934 | - |
2 | Tuyến đường dọc sông Hương (phía nam) đoạn từ cầu Dã Viên đến đường Huyền Trân Công Chúa | Huế | 120.542 | - |
3 | Cầu chui đường sắt Bắc - Nam tại đường Bùi Thị Xuân, TP Huế | Huế | 20.588 | - |
4 | Đường mặt cắt 36 m, nối từ đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường ra sông Phát Lát nối dài | Huế | 42.402 | - |
5 | Dự án Cầu bắc qua sông Lợi Nông(nối từ đường 26 m khu nhà ở An Đông sang đường 100 khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương) | Huế | 32.000 | - |
6 | Nâng cấp, mở rộng đường Phùng Quán | Hương Thủy | 25.000 | - |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
1 | Đường Lê Thanh Nghị nối đường tránh Huế | Hương Thủy | 30.000 | - |
2 | Nâng cấp mở rộng đường Hà Công và nút giao quốc lộ 1A (quốc lộ 1A - đường tránh phía tây TP Huế) và nối dài qua phía đông quốc lộ 1A | Hương Trà | 40.000 | - |
3 | Tuyến đường dân sinh tại khu vực giáp ranh khu quy hoạch Hồ Thủy Tiên, xã Thủy Bằng | Hương Thủy | 15.000 | - |
4 | Đường mặt cắt 36 m và đường mặt cắt 19,5 của Khu phức hợp thủy Vân giai đoạn 1, khu B đô thị mới An Vân Dương. | Huế | 51.557 | - |