Theo khảo sát ngày 2/6, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có động thái điều chỉnh tăng biểu lãi suất tiền gửi khoảng 0,15 - 0,3 điểm % đối với hình thức gửi tiền thông thường, kỳ hạn hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh tăng 0,15 điểm % cho các kỳ hạn tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng, lần lượt đạt mức 3,4%/năm (3 tháng) và 3,25%/năm (4 và 5 tháng).
Với mức tăng 0,3 điểm %, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 6 - 11 tháng lần lượt đạt mức 4,5%/năm (6 tháng), 4,55%/năm (7 và 8 tháng) và 4,6%/năm (9, 10 và 11 tháng).
Cùng lúc, các khoản tiền gửi tiết kiệm 12 và 13 tháng cũng được điều chỉnh tăng 0,2 điểm % so với tháng trước, hiện lên mức 4,9%/năm và 5,1%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm được niêm yết cho các kỳ hạn 1 và 2 tháng là 2,9%/năm - duy trì ổn định so với cùng thời điểm hồi tháng 5.
Tương tự, khách hàng gửi tiết kiệm các kỳ hạn 15 - 36 cũng nhận mức lãi suất ổn định là 5,3%/năm (15 tháng) và 5,5%/năm (18 - 36 tháng).
Với các khoản tiền gửi tại thời gian ngắn (7 ngày, 14 ngày và 21 ngày), lãi suất ngân hàng Bảo Việt chỉ dừng ở mức 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước. Mức lãi suất trên áp dụng cho cả các khách hàng gửi tiền tại gói không kỳ hạn.
Ngoài gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn hình thức nhận lãi khác tùy thuộc vào nhu cầu riêng như:
- Lĩnh lãi trước: 2,88 - 5,08%/năm (tăng 0,14 - 0,29 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 2,89 - 5,34%/năm (tăng 0,15 - 0,3 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,17 - 5,36%/năm (tăng 0,19 - 0,3 điểm %)
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
2,89 |
2,9 |
||
2 tháng |
2,88 |
2,9 |
2,89 |
|
3 tháng |
3,37 |
3,4 |
3,39 |
|
4 tháng |
3,21 |
3,25 |
3,23 |
|
5 tháng |
3,2 |
3,25 |
3,23 |
|
6 tháng |
4,4 |
4,5 |
4,45 |
4,47 |
7 tháng |
4,43 |
4,55 |
4,49 |
|
8 tháng |
4,41 |
4,55 |
4,49 |
|
9 tháng |
4,44 |
4,6 |
4,53 |
4,54 |
10 tháng |
4,43 |
4,6 |
4,52 |
|
11 tháng |
4,41 |
4,6 |
4,51 |
|
12 tháng |
4,67 |
4,9 |
4,85 |
4,87 |
13 tháng |
4,83 |
5,1 |
5,03 |
|
15 tháng |
4,97 |
5,3 |
5,2 |
5,22 |
18 tháng |
5,08 |
5,5 |
5,34 |
5,36 |
24 tháng |
4,95 |
5,5 |
5,3 |
5,32 |
36 tháng |
4,72 |
5,5 |
5,17 |
5,19 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân còn có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Bước sang tháng 6, khung lãi suất tiết kiệm của sản phẩm này được điều chỉnh trong khoảng 3 - 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Khi đăng ký gửi tiết kiệm tại gói Ez - saving, khách hàng sẽ có thể được nhận lãi suất chênh lệch 0,1 - 0,2 điểm % so với biểu lãi suất thông thường ở nhiều kỳ hạn.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3 |
||
2 tháng |
3 |
2,94 |
|
3 tháng |
3,25 |
3,23 |
|
4 tháng |
3,1 |
3,07 |
|
5 tháng |
3,1 |
3,07 |
|
6 tháng |
4,3 |
4,22 |
4,25 |
7 tháng |
4,35 |
4,16 |
|
8 tháng |
4,35 |
4,16 |
|
9 tháng |
4,4 |
4,3 |
4,35 |
10 tháng |
4,4 |
4,25 |
|
11 tháng |
4,4 |
4,25 |
|
12 tháng |
4,7 |
4,5 |
4,55 |
13 tháng |
4,9 |
4,75 |
|
15 tháng |
5,3 |
5,22 |
5,25 |
18 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
24 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
36 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
Nguồn: BaoViet Bank.