Theo khảo sát chiều ngày 2/3, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, biểu lãi suất tại quầy dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có khung lãi suất từ 3,2%/năm đến 5,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Chi tiết như sau:
Tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 12 tháng được ngân hàng Bảo Việt giảm đồng loạt 0,2 điểm % trong tháng mới. Trong đó, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện có chung mức lãi suất là 3,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,55%/năm và hai kỳ hạn 4 tháng, 5 tháng là 3,4%/năm.
Tại kỳ hạn 6 - 12 tháng, lãi suất ngân hàng lần lượt hạ mức lãi suất xuống còn 4,5%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 4,55%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng), 4,6%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng) và 5%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
Trong khi đó, ngân hàng Bảo Việt giữ nguyên mức lãi suất tiết kiệm từ kỳ hạn 13 tháng đến 36 tháng.
Chi tiết, lãi suất tiết kiệm cho khách hàng gửi tiền tại 13 tháng hiện ở mức 5,2%/năm. Các kỳ hạn 15 - 18 tháng được áp dụng cùng mức lãi suất là 5,5%/năm - mức cao nhất được triển khai đối với phương thức lĩnh lãi này.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.
Bước sang tháng 3, ngân hàng cũng điều chỉnh hạ mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,47 - 5,41%/năm, giảm 0,2 điểm %
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,19 - 5,39%/năm, giảm 0,19 - 0,2 điểm %
- Lĩnh lãi trước: 3,18 - 5,14%/năm, giảm 0,18 - 0,2 điểm %
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,19 |
3,2 |
||
2 tháng |
3,18 |
3,2 |
3,19 |
|
3 tháng |
3,51 |
3,55 |
3,53 |
|
4 tháng |
3,36 |
3,4 |
3,38 |
|
5 tháng |
3,35 |
3,4 |
3,38 |
|
6 tháng |
4,4 |
4,5 |
4,45 |
4,47 |
7 tháng |
4,43 |
4,55 |
4,49 |
|
8 tháng |
4,41 |
4,55 |
4,49 |
|
9 tháng |
4,44 |
4,6 |
4,53 |
4,54 |
10 tháng |
4,43 |
4,6 |
4,52 |
|
11 tháng |
4,41 |
4,6 |
4,51 |
|
12 tháng |
4,76 |
5 |
4,95 |
4,97 |
13 tháng |
4,92 |
5,2 |
5,13 |
|
15 tháng |
5,14 |
5,5 |
5,39 |
5,41 |
18 tháng |
5,08 |
5,5 |
5,34 |
5,36 |
24 tháng |
4,95 |
5,5 |
5,3 |
5,32 |
36 tháng |
4,72 |
5,5 |
5,17 |
5,19 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Tại sản phẩm Ez - saving, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tiếp tục giữ ổn định tại tất cả các kỳ hạn.
Hiện, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm này trong khoảng 3,5 - 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới biến động trong khoảng 0,1 - 0,3 điểm %.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3,5 |
||
2 tháng |
3,5 |
3,44 |
|
3 tháng |
3,85 |
3,83 |
|
4 tháng |
3,6 |
3,57 |
|
5 tháng |
3,6 |
3,57 |
|
6 tháng |
4,8 |
4,72 |
4,75 |
7 tháng |
4,85 |
4,66 |
|
8 tháng |
4,85 |
4,66 |
|
9 tháng |
4,9 |
4,8 |
4,85 |
10 tháng |
4,9 |
4,75 |
|
11 tháng |
4,9 |
4,75 |
|
12 tháng |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
13 tháng |
5,3 |
5,5 |
|
15 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
18 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
24 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
36 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
Nguồn: BaoViet Bank.