Theo khảo sát ngày 2/1, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có động thái điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiền gửi 0,2 - 0,4 điểm % đối với hình thức gửi tiền thông thường, kỳ hạn hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 3,7%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng (giảm 0,3 điểm %), 4,05%/năm là mức lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng (giảm 0,4 điểm %) và 3,9%/năm là mức lãi suất tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng (giảm 0,3 điểm %) so với tháng 12/2023.
Sau khi cùng giảm 0,2 điểm %, các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng lần lượt hạ xuống còn 5%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 5,05%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng) và 5,1%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng).
Đối với kỳ hạn 12 và 13 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng là 5,5%năm, giữ nguyên không đổi so với cùng thời điểm hồi tháng trước.
Lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng hiện chung mức 5,8%/năm (giảm 0,2 điểm %). Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ngân hàng Bảo Việt ấn định trong tháng đầu năm này.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn sẽ được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng 12.
Bước sang tháng 1, ngân hàng cũng điều chỉnh hạ mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,96 - 5,7%/năm, giảm 0,18 - 0,2 điểm %
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,69 - 5,67%/năm, giảm 0,17 - 0,4 điểm %
- Lĩnh lãi trước: 3,67 - 5,4%/năm, giảm 0,16 - 0,4 điểm %
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,68 |
3,7 |
||
2 tháng |
3,67 |
3,7 |
3,69 |
|
3 tháng |
4 |
4,05 |
4,03 |
|
4 tháng |
3,85 |
3,9 |
3,88 |
|
5 tháng |
3,83 |
3,9 |
3,87 |
|
6 tháng |
4,87 |
5 |
4,94 |
4,96 |
7 tháng |
4,9 |
5,05 |
4,98 |
|
8 tháng |
4,88 |
5,05 |
4,97 |
|
9 tháng |
4,91 |
5,1 |
5,01 |
5,03 |
10 tháng |
4,89 |
5,1 |
5 |
|
11 tháng |
4,87 |
5,1 |
4,99 |
|
12 tháng |
5,21 |
5,5 |
5,44 |
5,46 |
13 tháng |
5,19 |
5,5 |
5,42 |
|
15 tháng |
5,4 |
5,8 |
5,67 |
5,7 |
18 tháng |
5,33 |
5,8 |
5,62 |
5,65 |
24 tháng |
5,19 |
5,8 |
5,57 |
5,6 |
36 tháng |
4,94 |
5,8 |
5,43 |
5,45 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 1 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện dao động trong khoảng 3,8 - 5,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới giảm 0,1 - 0,4 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và không đổi ở kỳ hạn 12 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3,8 |
||
2 tháng |
3,8 |
3,74 |
|
3 tháng |
4,15 |
4,13 |
|
4 tháng |
3,9 |
3,87 |
|
5 tháng |
3,9 |
3,87 |
|
6 tháng |
5,1 |
5,02 |
5,05 |
7 tháng |
5,15 |
4,96 |
|
8 tháng |
5,15 |
4,96 |
|
9 tháng |
5,2 |
5,1 |
5,15 |
10 tháng |
5,2 |
5,05 |
|
11 tháng |
5,2 |
5,05 |
|
12 tháng |
5,6 |
5,4 |
5,45 |
13 tháng |
5,6 |
5,45 |
|
15 tháng |
5,8 |
5,72 |
5,75 |
18 tháng |
5,8 |
5,72 |
5,75 |
24 tháng |
5,8 |
5,72 |
5,75 |
36 tháng |
5,8 |
5,72 |
5,75 |
Nguồn: BaoViet Bank.