Theo khảo sát ngày 2/12, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có động thái điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiền gửi 0,2 - 0,4 điểm % đối với hình thức gửi tiền thông thường, kỳ hạn hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 4%/năm là mức lãi suất ngân hàng được niêm yết cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, ghi nhận cùng giảm 0,4 điểm %.
Sau khi cùng giảm 0,3 điểm %, các kỳ hạn tiền gửi từ 3 tháng đến 11 tháng lần lượt hạ xuống còn 4,45%/năm (kỳ hạn 3 tháng), 4,2%/năm (kỳ hạn 4 - 5 tháng), 5,2%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 5,25%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng) và 5,3%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng).
Kế đến, 5,5%/năm là mức lãi suất tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, đồng loạt giảm 0,4 điểm % so với cùng kỳ tháng trước. Lãi suất ngân hàng Bảo Việt được niêm yết cho các kỳ hạn 15 - 36 tháng là 6%/năm sau khi giảm nhẹ 0,2 điểm %.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: Lĩnh lãi định kỳ quý vào khoảng 5,16 - 5,89%/năm (giảm 0,17 - 0,39 điểm %); lĩnh lãi định kỳ hàng tháng vào khoảng 3,99 - 5,86%/năm (giảm 0,17 - 0,4 điểm %); lĩnh lãi trước vào khoảng 3,97 - 5,58%/năm (giảm 0,14 - 0,4 điểm %).
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,98 |
4 |
||
2 tháng |
3,97 |
4 |
3,99 |
|
3 tháng |
4,4 |
4,45 |
4,43 |
|
4 tháng |
4,14 |
4,2 |
4,17 |
|
5 tháng |
4,12 |
4,2 |
4,17 |
|
6 tháng |
5,06 |
5,2 |
5,14 |
5,16 |
7 tháng |
5,09 |
5,25 |
5,18 |
|
8 tháng |
5,07 |
5,25 |
5,17 |
|
9 tháng |
5,1 |
5,3 |
5,2 |
5,23 |
10 tháng |
5,07 |
5,3 |
5,19 |
|
11 tháng |
5,05 |
5,3 |
5,18 |
|
12 tháng |
5,21 |
5,5 |
5,44 |
5,46 |
13 tháng |
5,19 |
5,5 |
5,42 |
|
15 tháng |
5,58 |
6 |
5,86 |
5,89 |
18 tháng |
5,5 |
6 |
5,81 |
5,84 |
24 tháng |
5,35 |
6 |
5,75 |
5,78 |
36 tháng |
5,08 |
6 |
5,6 |
5,63 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân còn có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Bước sang tháng 12, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm này được điều chỉnh trong khoảng 4,2 - 6%/năm, giảm 0,2 - 0,5 điểm %, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Khi đăng ký gửi tiết kiệm tại gói Ez - saving, khách hàng sẽ có thể được nhận lãi suất cao hơn 0,1 - 0,2 điểm % so với biểu lãi suất thông thường ở nhiều kỳ hạn.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
4,2 |
||
2 tháng |
4,2 |
4,14 |
|
3 tháng |
4,55 |
4,53 |
|
4 tháng |
4,3 |
4,27 |
|
5 tháng |
4,3 |
4,27 |
|
6 tháng |
5,3 |
5,22 |
5,25 |
7 tháng |
5,35 |
5,16 |
|
8 tháng |
5,35 |
5,16 |
|
9 tháng |
5,4 |
5,3 |
5,35 |
10 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
11 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
12 tháng |
5,6 |
5,4 |
5,45 |
13 tháng |
5,7 |
5,55 |
|
15 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
18 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
24 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
36 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
Nguồn: BaoViet Bank.