Khảo sát ngày 1/11, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) giảm tại phần lớn các kỳ hạn so với đầu tháng 10/2023.
Biểu lãi suất tại quầy dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có khung lãi suất từ 4,4%/năm đến 6,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Ngân hàng đã điều chỉnh giảm khoảng 0,4 điểm % cho đa số các kỳ hạn được khảo sát.
Tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng tại ngân hàng Bảo Việt ghi nhận đi ngang trong tháng mới. Trong đó, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện có chung mức lãi suất là 4,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,75%/năm và hai kỳ hạn 4 tháng, 5 tháng là 4,5%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, lãi suất tiết kiệm đồng loạt giảm 0,4%/năm. Chi tiết như sau:
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng là 5,5%năm, trong khi hai kỳ hạn sau đó là 7 tháng và 8 tháng cùng ghi nhận mức lãi suất là 5,55%/năm.
Các kỳ hạn gửi từ 9 tháng đến 11 tháng được ngân hàng áp dụng chung lãi suất 5,6%/năm. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cũng ở chung mức 5,9%/năm. Tương tự, các kỳ hạn 15 - 36 tháng có chung mức lãi suất là 6,2%/năm.
Với các khoản tiền gửi tại thời gian ngắn (7 ngày, 14 ngày và 21 ngày), lãi suất ngân hàng Bảo Việt chỉ dừng ở mức 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước. Mức lãi suất trên áp dụng cho cả các khách hàng gửi tiền tại gói không kỳ hạn.
Ngoài gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn hình thức nhận lãi khác tùy thuộc vào nhu cầu riêng như:
- Lĩnh lãi trước: 4,36 - 5,75%/năm (giảm 0,28 - 0,38 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 4,39 - 6,05%/năm (giảm 0,35 - 0,39 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 5,46 - 6,08%/năm (giảm 0,35 - 0,39 điểm %)
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
4,38 |
4,4 |
||
2 tháng |
4,36 |
4,4 |
4,39 |
|
3 tháng |
4,69 |
4,75 |
4,73 |
|
4 tháng |
4,43 |
4,5 |
4,47 |
|
5 tháng |
4,41 |
4,5 |
4,46 |
|
6 tháng |
5,35 |
5,5 |
5,43 |
5,46 |
7 tháng |
5,37 |
5,55 |
5,47 |
|
8 tháng |
5,35 |
5,55 |
5,46 |
|
9 tháng |
5,37 |
5,6 |
5,49 |
5,52 |
10 tháng |
5,35 |
5,6 |
5,48 |
|
11 tháng |
5,33 |
5,6 |
5,47 |
|
12 tháng |
5,57 |
5,9 |
5,82 |
5,85 |
13 tháng |
5,54 |
5,9 |
5,8 |
|
15 tháng |
5,75 |
6,2 |
6,05 |
6,08 |
18 tháng |
5,67 |
6,2 |
5,99 |
6,02 |
24 tháng |
5,51 |
6,2 |
5,94 |
5,96 |
36 tháng |
5,22 |
6,2 |
5,77 |
5,8 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 11 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.
Cụ thể, ngân hàng áp dụng khung lãi suất trong khoảng 4,4 - 6,4%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới giảm 0,1 - 0,4 điểm % tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng và không đổi ở các kỳ hạn khác.
Như vậy, mức lãi suất cao nhất mà khách hàng cá nhân được hưởng hiện nay là 6,4%/năm, tại các kỳ hạn 15 - 36 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
4,4 |
||
2 tháng |
4,4 |
4,34 |
|
3 tháng |
4,75 |
4,73 |
|
4 tháng |
4,5 |
4,47 |
|
5 tháng |
4,5 |
4,47 |
|
6 tháng |
5,8 |
5,72 |
5,75 |
7 tháng |
5,85 |
5,66 |
|
8 tháng |
5,85 |
5,66 |
|
9 tháng |
5,9 |
5,8 |
5,85 |
10 tháng |
5,8 |
5,65 |
|
11 tháng |
5,8 |
5,65 |
|
12 tháng |
6,1 |
5,9 |
5,95 |
13 tháng |
6,2 |
6,05 |
|
15 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
18 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
24 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
36 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
Nguồn: BaoViet Bank.