Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tăng, giảm thế nào trong tháng 8/2023?

Bước sang tháng 8, ngân hàng BaoViet Bank có động thái điều chỉnh khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tại một số kỳ hạn. Theo đó, 7,4%/năm là mức lãi suất tiền gửi cao nhất được áp dụng kỳ hạn 24 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 8/2023

Bước sang tháng 8, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) không có nhiều thay đổi biểu lãi suất tiền gửi đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện biểu lãi suất tại quầy dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có khung lãi suất từ 4,4%/năm đến 7,4%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.

Cụ thể, 4,4%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất được niêm yết là 4,75%/năm, không đổi so với tháng trước.

Lãi suất ở mức 4,5%/năm tiếp tục được triển khai cho hai kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng. Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng là 6,8%/năm.

Trong khi đó, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,85%/năm. Lãi suất ngân hàng Bảo Việt được niêm yết cho các kỳ hạn 9 - 11 tháng là 7%/năm.

Lãi suất tiết kiệm cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng hiện ở mức 7,2%/năm, lần lượt giảm 0,5 điểm % và 0,7 điểm % so với tháng 7/2023.

Hai kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng được áp dụng cùng mức lãi suất là 7,3%/năm, cùng giảm 0,3 điểm %. Kế đến, 7,4%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất được triển khai đối với phương thức lĩnh lãi này.

Ảnh: BAOVIET Bank 

Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.

Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: Lĩnh lãi định kỳ quý vào khoảng 6,74 - 7,12%/năm (giảm 0,28 - 0,48 điểm %); lĩnh lãi định kỳ hàng tháng vào khoảng 4,39 - 7,08%/năm (giảm 0,27 - 0,66 điểm %); lĩnh lãi trước vào khoảng 4,36 - 6,71%/năm (giảm 0,24 - 0,6 điểm %).

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

4,38

4,4

   

2 tháng

4,36

4,4

4,39

 

3 tháng

4,69

4,75

4,73

 

4 tháng

4,43

4,5

4,47

 

5 tháng

4,41

4,5

4,46

 

6 tháng

6,57

6,8

6,7

6,74

7 tháng

6,59

6,85

6,73

 

8 tháng

6,55

6,85

6,71

 

9 tháng

6,65

7

6,84

6,88

10 tháng

6,61

7

6,82

 

11 tháng

6,58

7

6,8

 

12 tháng

6,71

7,2

7,06

7,11

13 tháng

6,67

7,2

7,04

 

15 tháng

6,69

7,3

7,08

7,12

18 tháng

6,58

7,3

7,01

7,05

24 tháng

6,44

7,4

7,01

7,05

36 tháng

6,05

7,4

6,79

6,83

Nguồn: BaoViet Bank

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 8/2023

Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 8 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.

Cụ thể, ngân hàng áp dụng khung lãi suất trong khoảng 4,6 - 7,6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới giảm 0,2 - 0,3 điểm % tại hai kỳ hạn 12 - 13 tháng và không đổi ở các kỳ hạn khác.

Như vậy, mức lãi suất ngân hàng Bảo Việt cao nhất mà khách hàng cá nhân được hưởng hiện nay là 7,6%/năm, tại các kỳ hạn 13 - 18 tháng.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

4,6

   

2 tháng

4,6

4,54

 

3 tháng

4,7

4,68

 

4 tháng

4,6

4,57

 

5 tháng

4,7

4,67

 

6 tháng

7

6,92

6,95

7 tháng

7,1

6,91

 

8 tháng

7,1

7,01

 

9 tháng

7,1

7

7,05

10 tháng

7,1

6,95

 

11 tháng

7,1

6,95

 

12 tháng

7,5

7,3

7,35

13 tháng

7,6

7,45

 

15 tháng

7,6

7,52

7,55

18 tháng

7,6

7,52

7,55

24 tháng

7,5

7,42

7,45

36 tháng

7,5

7,42

7,45

Nguồn: BaoViet Bank

chọn