Theo khảo sát chiều ngày 3/7, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, biểu lãi suất tại quầy dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có khung lãi suất từ 4,4%/năm đến 7,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Chi tiết như sau:
Tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được ngân hàng Bảo Việt thực hiện điều chỉnh giảm 0,25 điểm %. Trong đó, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện có chung mức lãi suất là 4,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,75%/năm và hai kỳ hạn 4 tháng, 5 tháng là 4,5%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh giảm 0,7 điểm % xuống mức 6,8%/năm. Ngân hàng huy động mức lãi suất là 6,85%/năm, giảm 0,7 điểm % đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Tại các kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt được ấn định ở mức 7%/năm, cùng giảm 0,7 điểm %.
Sau khi giảm 0,4 điểm %, lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng ở mức 7,7%/năm và 7,9%/năm.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 7,6%/năm, giảm 0,3 điểm % so với trước đó. Tương tự, ngân hàng cũng điều chỉnh lãi suất tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng giảm 0,3 điểm %, tương ứng 7,4%/năm.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn sẽ được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng 6.
Bước sang tháng 7, ngân hàng cũng điều chỉnh hạ mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 6,74 - 7,59%/năm, giảm 0,25 - 0,69 điểm %
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 4,39 - 7,7%/năm, giảm 0,24 - 0,68 điểm %
- Lĩnh lãi trước: 4,36 - 7,27%/năm, giảm 0,2 - 0,66 điểm %
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
4,38 |
4,4 |
||
2 tháng |
4,36 |
4,4 |
4,39 |
|
3 tháng |
4,69 |
4,75 |
4,73 |
|
4 tháng |
4,43 |
4,5 |
4,47 |
|
5 tháng |
4,41 |
4,5 |
4,46 |
|
6 tháng |
6,57 |
6,8 |
6,7 |
6,74 |
7 tháng |
6,59 |
6,85 |
6,73 |
|
8 tháng |
6,55 |
6,85 |
6,71 |
|
9 tháng |
6,65 |
7 |
6,84 |
6,88 |
10 tháng |
6,61 |
7 |
6,82 |
|
11 tháng |
6,58 |
7 |
6,8 |
|
12 tháng |
7,14 |
7,7 |
7,54 |
7,59 |
13 tháng |
7,27 |
7,9 |
7,7 |
|
15 tháng |
6,94 |
7,6 |
7,36 |
7,4 |
18 tháng |
6,82 |
7,6 |
7,28 |
7,33 |
24 tháng |
6,44 |
7,4 |
7,01 |
7,05 |
36 tháng |
6,05 |
7,4 |
6,79 |
6,83 |
Nguồn: BaoViet Bank
Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 7 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.
Cụ thể, ngân hàng áp dụng khung lãi suất trong khoảng 4,6 - 7,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới giảm 0,2 - 0,8 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và không đổi ở các kỳ hạn khác.
Như vậy, mức lãi suất cao nhất mà khách hàng cá nhân được hưởng hiện nay là 1,9%/năm, tại kỳ hạn 13 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
4,6 |
||
2 tháng |
4,6 |
4,54 |
|
3 tháng |
4,7 |
4,68 |
|
4 tháng |
4,6 |
4,57 |
|
5 tháng |
4,7 |
4,67 |
|
6 tháng |
7 |
6,92 |
6,95 |
7 tháng |
7,1 |
6,91 |
|
8 tháng |
7,1 |
7,01 |
|
9 tháng |
7,1 |
7 |
7,05 |
10 tháng |
7,1 |
6,95 |
|
11 tháng |
7,1 |
6,95 |
|
12 tháng |
7,7 |
7,5 |
7,55 |
13 tháng |
7,9 |
7,75 |
|
15 tháng |
7,6 |
7,52 |
7,55 |
18 tháng |
7,6 |
7,52 |
7,55 |
24 tháng |
7,5 |
7,42 |
7,45 |
36 tháng |
7,5 |
7,42 |
7,45 |
Nguồn: BaoViet Bank