Theo ghi nhận ngày 24/8, biểu lãi suất tiết kiệm thông thường lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) không có sự thay đổi so với tháng trước, dao động từ 2,95% đến 5,45%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn 1 – 2 tháng, ngân hàng áp dụng mức 2,95%/năm. Với kỳ hạn 3 – 5 tháng, lãi suất nhỉnh hơn, đạt 3,45%/năm.
Bắt đầu từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng SeABank được điều chỉnh tăng dần theo thời gian gửi: 3,75%/năm cho kỳ hạn 6 tháng, 3,85%/năm ở kỳ hạn 7 tháng, 3,90%/năm ở kỳ hạn 8 tháng và 3,95%/năm với kỳ hạn 9 tháng.
Đối với các khoản gửi 10 tháng, lãi suất ngân hàng ở mức 4%/năm; kỳ hạn 11 tháng được nâng lên 4,05%/năm. Từ kỳ hạn 18 tháng đến 36 tháng, SeABank áp dụng mức lãi suất cao nhất trong biểu tiết kiệm thông thường, đạt 5,45%/năm.
Riêng các gói gửi ngắn hạn từ 7 đến 21 ngày vẫn giữ nguyên mức thấp 0,5%/năm, phù hợp với khách hàng có nhu cầu linh hoạt trong quản lý dòng tiền.
Kỳ hạn | Lãi suất năm |
7 Ngày | 0,5 |
14 Ngày | 0,5 |
21 Ngày | 0,5 |
1 Tháng | 2,95 |
2 Tháng | 2,95 |
3 Tháng | 3,45 |
4 Tháng | 3,45 |
5 Tháng | 3,45 |
6 Tháng | 3,75 |
7 Tháng | 3,85 |
8 Tháng | 3,9 |
9 Tháng | 3,95 |
10 Tháng | 4 |
11 Tháng | 4,05 |
12 Tháng | 4,5 |
15 Tháng | 5,25 |
18 Tháng | 5,45 |
24 Tháng | 5,45 |
36 Tháng | 5,45 |
Nguồn: SeABank.
Bên cạnh sản phẩm tiết kiệm truyền thống, chương trình Tiết kiệm Bậc thang cũng được SeABank duy trì mức lãi suất ổn định trong tháng này, dao động từ 2,95% đến 5,95%/năm tùy theo số tiền gửi.
Cụ thể, khách hàng gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng sẽ nhận lãi suất trong khoảng 2,95% – 5,75%/năm. Với mức tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng, lãi suất tiền gửi triển khai ở mức 2,95% – 5,80%/năm. Những khoản từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng được hưởng lãi suất 2,95% – 5,85%/năm.
Đối với khách hàng gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, lãi suất áp dụng là 2,95% – 5,90%/năm. Riêng nhóm khách hàng sở hữu khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên được hưởng mức lãi suất tối đa 5,95%/năm – cao nhất tại SeABank ở thời điểm hiện tại.
Kỳ hạn | 100tr - dưới 500 tr | 500tr - dưới 1 tỷ | 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 10 tỷ trở lên |
1 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
2 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
3 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
4 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
5 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
6 tháng | 4,15 | 4,2 | 4,25 | 4,3 | 4,35 |
7 tháng | 4,23 | 4,28 | 4,33 | 4,38 | 4,43 |
8 tháng | 4,26 | 4,31 | 4,36 | 4,41 | 4,46 |
9 tháng | 4,29 | 4,34 | 4,39 | 4,44 | 4,49 |
10 tháng | 4,32 | 4,37 | 4,42 | 4,47 | 4,52 |
11 tháng | 4,35 | 4,4 | 4,45 | 4,5 | 4,55 |
12 tháng | 5 | 5,05 | 5,1 | 5,15 | 5,2 |
13 tháng | 5,2 | 5,25 | 5,3 | 5,35 | 5,4 |
15 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
18 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
24 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
36 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
Nguồn: SeABank.
Ngoài hai gói tiết kiệm chủ lực trên, SeABank trong tháng 8/2025 cũng tiếp tục triển khai nhiều sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân như: Tiết kiệm Thông minh, Tiết kiệm “Vun đắp tương lai”, “Ươm mầm ước mơ”, các gói tiết kiệm trả lãi định kỳ hàng tháng và những sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu gửi tiết kiệm của khách hàng.