Theo ghi nhận ngày 1/11, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân.
Trong đó, biểu lãi suất mới dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền trong kỳ hạn 1 - 24 tháng đạt 3 - 5,3%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Khung lãi suất mới được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % so với tháng trước.
Cụ thể, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 2 tháng vẫn sẽ được áp dụng mức lãi suất không đổi là 3%/năm. Lãi suất ngân hàng Agribank áp dụng cho kỳ hạn 3 - 5 tháng ở mức 3,2%/năm, giảm 0,2 điểm %.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn gửi 6 - 11 tháng được hưởng mức lãi suất là 4,3%/năm sau khi giảm 0,2 điểm %. Mức lãi suất 5,3%/năm được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng trở lên, giảm 0,2 điểm %. Đây cũng là mức lãi suất ngân hàng cao nhất được niêm yết trong các kỳ hạn.
Ngoài ra, khi gửi tiền không kỳ hạn vàdùng tài khoản thanh toán, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi là 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,2 |
1 Tháng |
3 |
2 Tháng |
3 |
3 Tháng |
3,3 |
4 Tháng |
3,3 |
5 Tháng |
3,3 |
6 Tháng |
4,3 |
7 Tháng |
4,3 |
8 Tháng |
4,3 |
9 Tháng |
4,3 |
10 Tháng |
4,3 |
11 Tháng |
4,3 |
12 Tháng |
5,3 |
13 Tháng |
5,3 |
15 Tháng |
5,3 |
18 Tháng |
5,3 |
24 Tháng |
5,3 |
Tiền gửi thanh toán |
0,2 |
Nguồn: Agribank
Theo ghi nhận mới nhất, lãi suất ngân hàng Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh giảm tại hầu hết các kỳ hạn.
Cụ thể, mức lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 2 tháng là 2,7%/năm, không đổi so với lần phát hành gần nhất. Lãi suất tiền gửi áp dụng cho các kỳ hạn 3 - 5 tháng về mức 3,2%/năm, giảm 0,1 điểm %.
Khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 6 - 11 tháng được áp dụng mức 4,2%/năm, giảm 0,1 điểm %. Mức lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp có khoản tiền gửi 12 tháng trở lên giảm 0,1 điểm % còn 4,8%/năm - cao nhất trong các kỳ hạn.
Các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc tài khoản thanh toán sẽ được niêm yết lãi suất thấp vẫn được niêm yết ở mức 0,3%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,3 |
1 Tháng |
2,7 |
2 Tháng |
2,7 |
3 Tháng |
3,2 |
4 Tháng |
3,2 |
5 Tháng |
3,2 |
6 Tháng |
4,2 |
7 Tháng |
4,2 |
8 Tháng |
4,2 |
9 Tháng |
4,2 |
10 Tháng |
4,2 |
11 Tháng |
4,2 |
12 Tháng |
4,8 |
13 Tháng |
4,8 |
15 Tháng |
4,8 |
18 Tháng |
4,8 |
24 Tháng |
4,8 |
Tiền gửi thanh toán |
0,3 |
Nguồn: Agribank