Theo khảo sát chiều ngày 2/2, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, biểu lãi suất tại quầy dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có khung lãi suất từ 3,4%/năm đến 5,5%/năm, đồng loạt giảm 0,3 điểm %, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Chi tiết như sau:
Tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng hiện có chung mức lãi suất là 3,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,4%/năm và hai kỳ hạn 4 tháng, 5 tháng là 3,6%/năm.
Tại kỳ hạn 6 - 13 tháng, lãi suất ngân hàng cũng lần lượt hạ xuống còn 4,7%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 4,75%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng), 4,8%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng) và 5,2%/năm (kỳ hạn 12 - 13 tháng).
Lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng hiện chung mức 5,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ngân hàng Bảo Việt ấn định trong tháng 2.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: Lĩnh lãi định kỳ quý vào khoảng 4,67 - 5,41%/năm (giảm 0,26 - 0,29 điểm %); lĩnh lãi định kỳ hàng tháng vào khoảng 3,39 - 5,39%/năm (giảm 0,26 - 0,3 điểm %); lĩnh lãi trước vào khoảng 3,38 - 5,14%/năm (giảm 0,22 - 0,3 điểm %).
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,39 |
3,4 |
||
2 tháng |
3,38 |
3,4 |
3,39 |
|
3 tháng |
3,71 |
3,75 |
3,73 |
|
4 tháng |
3,55 |
3,6 |
3,58 |
|
5 tháng |
3,54 |
3,6 |
3,57 |
|
6 tháng |
4,59 |
4,7 |
4,65 |
4,67 |
7 tháng |
4,62 |
4,75 |
4,69 |
|
8 tháng |
4,6 |
4,75 |
4,68 |
|
9 tháng |
4,63 |
4,8 |
4,72 |
4,74 |
10 tháng |
4,61 |
4,8 |
4,71 |
|
11 tháng |
4,6 |
4,8 |
4,7 |
|
12 tháng |
4,94 |
5,2 |
5,15 |
5,17 |
13 tháng |
4,92 |
5,2 |
5,13 |
|
15 tháng |
5,14 |
5,5 |
5,39 |
5,41 |
18 tháng |
5,08 |
5,5 |
5,34 |
5,36 |
24 tháng |
4,95 |
5,5 |
5,3 |
5,32 |
36 tháng |
4,72 |
5,5 |
5,17 |
5,19 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 2 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện dao động trong khoảng 3,5 - 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới giảm 0,3 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và không đổi ở các kỳ hạn khác.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3,5 |
||
2 tháng |
3,5 |
3,44 |
|
3 tháng |
3,85 |
3,83 |
|
4 tháng |
3,6 |
3,57 |
|
5 tháng |
3,6 |
3,57 |
|
6 tháng |
4,8 |
4,72 |
4,75 |
7 tháng |
4,85 |
4,66 |
|
8 tháng |
4,85 |
4,66 |
|
9 tháng |
4,9 |
4,8 |
4,85 |
10 tháng |
4,9 |
4,75 |
|
11 tháng |
4,9 |
4,75 |
|
12 tháng |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
13 tháng |
5,3 |
5,5 |
|
15 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
18 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
24 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
36 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
Nguồn: BaoViet Bank.