Trong tháng mới, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiết kiệm Đại Chúng tại quầy như các tháng trước, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi suất được tính theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, dao động từ 3%/năm đến 5,3%/năm.
Ảnh: PVcomBank
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng vẫn giữ nguyên lãi suất tiền gửi 3%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,1%/năm. Cùng lúc, các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng lần lượt niêm yết lãi suất tiết kiệm ở mức 3,3%/năm, 3,4%/năm và 3,5%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng là 4,2%/năm. Từ kỳ hạn 7 tháng đến 11 tháng, ngân hàng duy trì mức lãi suất 4,4%/năm. Khi gửi tiết kiệm từ 12 tháng đến 13 tháng, khách hàng lần lượt được hưởng lãi suất 4,8%/năm và 5%/năm. Từ kỳ hạn 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng PVcomBank giữ nguyên là 5,3%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 - 3 tuần, PVcomBank tiếp tục áp dụng lãi suất cố định ở mức 0,5%/năm.
Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn các phương thức lĩnh lãi linh hoạt khác. Cụ thể, với hình thức lĩnh lãi hàng tháng, khung lãi suất được áp dụng từ 3,09%/năm đến 5,14%/năm cho kỳ hạn 2 - 36 tháng. Trong khi đó, nếu lựa chọn lĩnh lãi hàng quý, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất từ 4,17%/năm đến 5,16%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.
Biểu lãi suất tiết kiệm Đại Chúng tại quầy tháng 7/2025
Kỳ hạn |
Lãi theo tháng (%/năm) |
Lãi theo quý (%/năm) |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
1 tuần |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
- |
- |
3 |
2 tháng |
3,09 |
- |
3,1 |
3 tháng |
3,29 |
- |
3,3 |
4 tháng |
3,38 |
- |
3,4 |
5 tháng |
3,47 |
- |
3,5 |
6 tháng |
4,16 |
4,17 |
4,2 |
7 tháng |
4,35 |
- |
4,4 |
8 tháng |
4,34 |
- |
4,4 |
9 tháng |
4,33 |
4,34 |
4,4 |
10 tháng |
4,32 |
- |
4,4 |
11 tháng |
4,32 |
- |
4,4 |
12 tháng |
- |
- |
4,8 |
13 tháng |
- |
- |
5 |
15 tháng |
5,14 |
5,16 |
5,3 |
18 tháng |
5,11 |
5,13 |
5,3 |
24 tháng |
5,04 |
5,06 |
5,3 |
36 tháng |
4,92 |
4,94 |
5,3 |
Nguồn: PVcomBank
Đối với kênh tiết kiệm online, PVcomBank triển khai biểu lãi suất hấp dẫn hơn so với gửi tại quầy. Khung lãi suất áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, dao động từ 3,3%/năm đến 5,8%/năm.
Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng đang ở mức 3,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,4%/năm. Các khoản gửi có kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng lần lượt được hưởng mức lãi suất 3,6%/năm, 3,7%/năm và 3,8%/năm.
Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất áp dụng là 4,5%/năm. Từ kỳ hạn 7 tháng đến 11 tháng, PVcomBank giữ ổn định mức lãi suất 4,7%/năm. Đặc biệt, kỳ hạn 12 tháng được niêm yết ở mức 5,1%/năm. Các kỳ hạn dài hơn như 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng tiếp tục được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,8%/năm.
Tương tự hình thức gửi tại quầy, các khoản tiết kiệm online có kỳ hạn siêu ngắn từ 1 đến 3 tuần vẫn giữ nguyên mức lãi suất 0,5%/năm.
Biểu lãi suất tiết kiệm Đại Chúng online tháng 7/2025
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi theo tháng |
Lãi theo quý |
1 tuần |
0,5 |
- |
- |
2 tuần |
0,5 |
- |
- |
3 tuần |
0,5 |
- |
- |
1 tháng |
3,3 |
- |
- |
2 tháng |
3,4 |
3,39 |
- |
3 tháng |
3,6 |
3,58 |
- |
4 tháng |
3,7 |
3,68 |
- |
5 tháng |
3,8 |
3,77 |
- |
6 tháng |
4,5 |
4,45 |
4,46 |
7 tháng |
4,7 |
4,64 |
- |
8 tháng |
4,7 |
4,63 |
- |
9 tháng |
4,7 |
4,62 |
4,63 |
10 tháng |
4,7 |
4,61 |
- |
11 tháng |
4,7 |
4,61 |
- |
12 tháng |
5,1 |
4,98 |
5 |
18 tháng |
5,8 |
5,57 |
5,59 |
24 tháng |
5,8 |
5,5 |
5,52 |
36 tháng |
5,8 |
5,35 |
5,37 |
Nguồn: PVcomBank
Bên cạnh hai kênh gửi tiết kiệm Đại Chúng truyền thống tại quầy và trực tuyến, PVcomBank hiện còn triển khai nhiều giải pháp tiết kiệm đa dạng nhằm đáp ứng linh hoạt nhu cầu tài chính của từng nhóm khách hàng. Một số sản phẩm được ưa chuộng có thể kể đến như tiết kiệm tích lũy theo định kỳ, tiết kiệm bậc thang với lãi suất tăng dần theo số dư, hay các gói tiết kiệm nhận lãi trước phù hợp với người cần dòng tiền sớm.
Đối với những khách hàng đề cao yếu tố tiện lợi và khả năng chủ động giao dịch, các sản phẩm tiết kiệm online luôn là lựa chọn tối ưu nhờ mức lãi suất hấp dẫn và thao tác dễ dàng thông qua Internet Banking hoặc ứng dụng PVcomBank trên thiết bị di động.