Theo khảo sát ngày 1/4, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có động thái điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiền gửi khoảng 0,2 - 0,3 điểm % đối với hình thức gửi tiền thông thường, kỳ hạn hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, ngân hàng Bảo Việt triển khai mức giảm đồng loạt 0,3 điểm % cho các kỳ hạn tiền gửi từ 1 tháng đến 13 tháng.
Theo đó, lãi suất ở kỳ hạn 1 - 2 tháng là 2,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,25%/năm, kỳ hạn 4 - 5 tháng là 3,1%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 7 - 8 tháng là 4,25%/năm, kỳ hạn 9 - 11 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 4,7%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 4,9%/năm.
Cùng lúc, khoản tiền gửi tiết kiệm 15 tháng cũng được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % so với tháng trước, hiện xuống còn 5,3%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng được niêm yết cho các kỳ hạn 18 - 36 tháng là 5,5%/năm - duy trì ổn định so với cùng thời điểm hồi tháng 3.
Với các khoản tiền gửi tại thời gian ngắn (7 ngày, 14 ngày và 21 ngày), lãi suất ngân hàng Bảo Việt chỉ dừng ở mức 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước. Mức lãi suất trên áp dụng cho cả các khách hàng gửi tiền tại gói không kỳ hạn.
Ngoài gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn hình thức nhận lãi khác tùy thuộc vào nhu cầu riêng như:
- Lĩnh lãi trước: 2,88 - 5,08%/năm (giảm 0,17 - 0,3 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 2,89 - 5,34%/năm (giảm 0,19 - 0,3 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,17 - 5,36%/năm (giảm 0,19 - 0,3 điểm %)
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
2,89 |
2,9 |
||
2 tháng |
2,88 |
2,9 |
2,89 |
|
3 tháng |
3,22 |
3,25 |
3,24 |
|
4 tháng |
3,06 |
3,1 |
3,08 |
|
5 tháng |
3,06 |
3,1 |
3,08 |
|
6 tháng |
4,11 |
4,2 |
4,16 |
4,17 |
7 tháng |
4,14 |
4,25 |
4,2 |
|
8 tháng |
4,13 |
4,25 |
4,19 |
|
9 tháng |
4,16 |
4,3 |
4,24 |
4,25 |
10 tháng |
4,15 |
4,3 |
4,23 |
|
11 tháng |
4,13 |
4,3 |
4,22 |
|
12 tháng |
4,48 |
4,7 |
4,66 |
4,68 |
13 tháng |
4,65 |
4,9 |
4,84 |
|
15 tháng |
4,97 |
5,3 |
5,2 |
5,22 |
18 tháng |
5,08 |
5,5 |
5,34 |
5,36 |
24 tháng |
4,95 |
5,5 |
5,3 |
5,32 |
36 tháng |
4,72 |
5,5 |
5,17 |
5,19 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân còn có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Bước sang tháng 4, khung lãi suất tiết kiệm của sản phẩm này được điều chỉnh trong khoảng 3 - 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Khi đăng ký gửi tiết kiệm tại gói Ez - saving, khách hàng sẽ có thể được nhận lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với biểu lãi suất thông thường ở nhiều kỳ hạn.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3 |
||
2 tháng |
3 |
2,94 |
|
3 tháng |
3,25 |
3,23 |
|
4 tháng |
3,1 |
3,07 |
|
5 tháng |
3,1 |
3,07 |
|
6 tháng |
4,3 |
4,22 |
4,25 |
7 tháng |
4,35 |
4,16 |
|
8 tháng |
4,35 |
4,16 |
|
9 tháng |
4,4 |
4,3 |
4,35 |
10 tháng |
4,4 |
4,25 |
|
11 tháng |
4,4 |
4,25 |
|
12 tháng |
4,7 |
4,5 |
4,55 |
13 tháng |
4,9 |
4,75 |
|
15 tháng |
5,3 |
5,22 |
5,25 |
18 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
24 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
36 tháng |
5,5 |
5,42 |
5,45 |
Nguồn: BaoViet Bank.