Nội dung cam kết này được qui định tại Phần B – Hạn ngạch thuế quan, Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA.
Bao gồm các nguyên tắc chính, cam kết cụ thể theo từng mặt hàng kèm theo các qui định, yêu cầu tương ứng để được cấp hạn ngạch thuế quan.
Cam kết hạn ngạch thuế quan của EU
Cơ chế quản lí và phân bổ hạn ngạch thuế quan (HNTQ)
Theo Cam kết hạn ngạch thuế quan, EU sẽ quản lí hạn ngạch thuế quan theo luật của EU, với mục tiêu tạo thuận lợi thương mại giữa các Bên theo hướng tận dụng tối đa lượng hạn ngạch thuế quan.
Danh mục mặt hàng được hưởng hạn ngạch thuế quan và các cam kết cụ thể
Mặt hàng | Mã HS (Biểu thuế của EU) | Lượng HNTQ | Lưu ý |
Trứng và lòng đỏ trứng gia cầm | 0408.11.80; 0408.19.81 0408.19.89; 0408.91.80 0408.99.80 | 500 tấn | |
Tỏi | 0703.20.00 | 400 tấn | |
Ngô ngọt | 0710.40.00A; 2001.90.30A; 2005.80.00A | 5.000 tấn | Lượng TRQ không bao gồm tổng lượng hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 0710.40.00B, 2001.90.30B và 2005.80.00B |
Gạo | Gạo đã xát: 1006.10.21; 1006.10.23 1006.10.25; 1006.10.27 1006.10.92; 1006.10.94 1006.10.96; 1006.10.98 1006.20.11; 1006.20.13 1006.20.15; 1006.20.17 1006.20.92; 1006.20.94 1006.20.96; 1006.20.98 | 20.000 tấn | |
Gạo đã xay: 1006.30.21; 1006.30.23 1006.30.25; 1006.30.27 1006.30.42; 1006.30.44 1006.30.46; 1006.30.48 1006.30.61; 1006.30.63 1006.30.65; 1006.30.98 1006.30.67; 1006.30.92 1006.30.94; 1006.30.96 | 30.000 tấn | ||
Gạo đã xay: 1006.10.21; 1006.10.23 1006.10.25; 1006.10.27 1006.10.92; 1006.10.94 1006.10.96; 1006.10.98 1006.20.11; 1006.20.13 1006.20.15; 1006.20.17 1006.20.92; 1006.20.94 1006.20.96; 1006.20.98 1006.30.21; 1006.30.23 1006.30.25; 1006.30.27 1006.30.42; 1006.30.44 1006.30.46; 1006.30.48 1006.30.61; 1006.30.63 1006.30.65; 1006.30.67 1006.30.92; 1006.30.94 1006.30.96; 1006.30.98 | 30.000 tấn | Gạo phải thuộc một trong số các loại gạo thơm sau: (a) Hoa nhài 85, (b) ST 5, ST 20, (c) Nàng Hoa 9, (d) VD 20, (e) RVT, (f) OM 4900, (g) OM 5451, và (h) Tài Nguyên Chợ Đào. Các lô hàng gạo đáp ứng qui định hạn ngạch này cần đi kèm giấy chứng nhận đúng chủng loại được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu rõ gạo thuộc một trong các loại gạo được nêu trên. | |
Tinh bột sắn | 1108.14.00 | 30.000 tấn | |
Cá ngừ | 1604.14.11; 1604.14.18 1604.14.90; 1604.19.39 1604.20.70 | 11.500 tấn | |
Surimi | 1604.20.05 | 500 tấn | |
Đường và các sản phẩm khác chứa hàm lượng đường cao | Đường thô: 1701.13.10; 1701.13.90 1701.14.10; 1701.91.00 1701.99.10; 1701.99.90 1702.30.50; 1702.90.50 1702.90.71; 1702.90.75 1702.90.79; 1702.90.95 1806.10.30; 1806.10.90 | 20.000 tấn | |
Đường đặc biệt | 1701.14.90 | 400 tấn | |
Nấm | 0711.51.00; 2001.90.50 2003.10.20; 2003.10.30 | 350 tấn | |
Ethanol | 2207.10.00; 2207.20.00 | 1000 tấn | |
Mannitol, Sorbitol, Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác | 2905.43.00; 2905.44.11 2905.44.19; 2905.44.91 3505.10.10; 3505.10.90 3824.60.19 | 2000 tấn |
Các mặt hàng có xuất xứ được nhập khẩu vào EU nằm trong lượng hạn ngạch nêu trên sẽ được miễn thuế nhập khẩu.
Đối với lượng ngoài hạn ngạch nêu trên, thuế nhập khẩu sẽ được áp dụng theo các mức trong biểu cam kết của EU qui định tại Tiểu Phụ lục 2A1 của Hiệp định EVFTA.
Cam kết hạn ngạch thuế quan của Việt Nam
Việt Nam vẫn duy trì việc áp dụng hạn ngạch thuế quan theo cam kết WTO đối với lượng hạn ngạch, phương thức quản lí và các điều khoản và điều kiện khác liên quan đến việc phân bổ hạn ngạch thuế quan.
Thuế suất trong hạn ngạch đối với các mặt hàng được nhập khẩu từ EU sẽ được xóa bỏ dần đều trong 11 năm kể từ ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực.