Trong tháng 3, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) tiếp tục cho áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm từ 3,3%/năm đến 6,19%/năm, dành cho khách hàng cá nhân, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Những hạn mức tiền gửi vẫn được triển khai như cũ, cụ thể: 10 triệu - dưới 300 triệu đồng; 300 triệu - dưới 3 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.
Trong đó, khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng VIB trong khoảng 3,3%/năm - 3,5%/năm, được áp dụng cho hạn mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng. Những khoản tiền gửi có hạn mức từ 300 triệu trở lên sẽ được ấn định lãi suất từ 3,4%/năm đến 3,6%/năm.
Tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, các khoản tiền có hạn mức gửi từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng sẽ được áp dụng lãi suất huy động vốn là 5%/năm. Với hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên, lãi suất quý khách hàng được hưởng sẽ là 5,1%/năm.
Riêng những khoản tiền có hạn mức trên 1.000 tỷ đồng hoặc những khoản tiết kiệm tự động gia hạn và được gửi vào ngân hàng trước ngày 11/10/2016 tại kỳ hạn 12 - 13 tháng sẽ tiếp tục được áp dụng lãi suất mức cao nhất là 6,19%/năm.
Tạ những kỳ hạn dài hơn là 15 tháng và 18 tháng, lãi suất ngân hàng được niêm yết lần lượt là 5,6%/năm và 5,7%/năm, được triển khai cho hạn mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng. Khách hàng khi gửi tiền có hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 5,7%/năm - 5,8%/năm.
Tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, các khoản tiết kiệm từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng vẫn sẽ được triển khai lãi suất là 5,8%/năm. Với hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên sẽ có lãi suất là 5,9%/năm.
Nếu khách hàng gửi tiền có kỳ hạn gửi dưới 1 tháng, lãi suất vẫn sẽ được ngân hàng giữ nguyên không đổi là 0,2%/năm. Trong trường hợp, khách hàng muốn tất toán những khoản tiết kiệm trước thời hạn thì lãi suất không kỳ hạn được áp dụng là 0,1%/năm.
Kỳ hạn (tháng) | Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu | Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ | Từ 3 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | |||
1 tháng | 3,3% | 3,4% | 3,4% |
6 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
Kỳ hạn khác | |||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,4% | 3,5% | 3,5% |
3, 4, 5 tháng | 3,5% | 3,6% | 3,5% |
7 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
8 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
9 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
10 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
11 tháng | 5% | 5,1% | 5,1% |
12, 13 tháng | 6,19% | 6,19% | 6,19% |
15 tháng | 5,6% | 5,7% | 5,7% |
18 tháng | 5,7% | 5,8% | 5,8% |
24 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
36 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
Nguồn: VIB
Ngân hàng VIB cũng không có thay đổi nào trong biểu lãi suất. Cụ thể, các hạn mức tiền gửi đang được triển khai như sau: Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Biểu lãi suất tiếp tục được duy trì từ 3,4%/năm đến 5,9%/năm. So với hình thức gửi tiền tiết kiệm tại quầy thì hình thức gửi tiết kiệm online sẽ có lãi suất tiền gửi cao hơn tại hầu hết các kỳ hạn.
| Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu | Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ | Từ 3 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | |||
1 tháng | 3,4% | 3,5% | 3,5% |
6 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
Kỳ hạn khác | |||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
3, 4, 5 tháng | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
7 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
8 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
9 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
10 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
11 tháng | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
15 tháng | 5,6% | 5,7% | 5,7% |
18 tháng | 5,7% | 5,8% | 5,8% |
24 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
36 tháng | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
Nguồn: VIB
Mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng VIB được ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 6,19%/năm được áp dụng tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.