Chi tiết Bảng giá đất Hà Nội 2026

Thông tin chi tiết Bảng giá đất TP Hà Nội áp dụng từ ngày 1/1/2026, đã được HĐND TP phê duyệt.

Cách xác định vị trí để tính giá đất

HĐND TP Hà Nội vừa thông qua Nghị quyết quy định về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn Thành phố, áp dụng từ ngày 1/1/2026. 

Theo đó, Nghị quyết đưa ra bảng giá đất gồm bảng giá đất phi nông nghiệp (Phụ lục số 01 - 17) và bảng giá đất nông nghiệp (Phụ lục 18).

Đối với đất phi nông nghiệp, Nghị quyết lấy tiêu chí mặt cắt đường, ngõ làm căn cứ phân hạng và chia đất phi nông nghiệp thành bốn vị trí (VT) cơ bản trong bảng giá đất.

Cụ thể, vị trí 1 (VT1) được áp dụng cho những thửa đất có lợi thế thương mại cao nhất, khi có ít nhất một mặt giáp với đường (phố), ngõ đã có tên trong bảng giá. Các vị trí tiếp theo được phân loại dựa trên chiều rộng mặt cắt ngõ nhỏ nhất tiếp giáp thửa đất.

Vị trí 2 (VT2) dành cho các thửa đất tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 3,5 m trở lên. Vị trí 3 (VT3) áp dụng cho những thửa đất có ngõ rộng hơn 2 m đến dưới 3,5 m. Vị trí 4 (VT4) là những thửa đất nằm sâu trong ngõ hẻm, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất dưới 2 m.

Bên cạnh đó, bảng giá đất mới cũng áp dụng các hệ số nhân (K) cho các thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố, ngõ; và nguyên tắc giảm trừ giá đất theo khoảng cách áp dụng đối với các thửa đất nằm sâu trong ngõ thuộc các khu dân cư cũ (trừ khu đô thị mới, khu đấu giá...).

Đối với loại hình đất chưa sử dụng, trong trường hợp cần có giá để tính tiền bồi thường đối với hành vi vi phạm pháp luật, mức giá sẽ được xác định căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng, mức giá cụ thể sẽ được ấn định dựa trên giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định chi tiết trong Bảng giá đất mới.

Cao nhất hơn 700 triệu đồng/m2

Theo Nghị quyết, giá đất tại Thủ đô Hà Nội được chia thành 17 khu vực. Khu vực 1 gồm các thửa đất thuộc địa giới hành chính các phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng, có giá cao nhất. Trong đó, mức giá cao nhất là hơn 702 triệu đồng/m2 tại các thửa đất mặt đường (vị trí 1) tại các tuyến đường: Đinh Tiên Hoàng, Nhà Thờ, Lê Thái Tổ, Hàng Khay...

Khu vực 2 gồm các thửa đất thuộc địa giới hành chính các phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng. Khu vực 3 gồm các thửa đất thuộc địa giới hành chính các phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam.

Khu vực 4 gồm các thửa đất thuộc địa giới hành chính các phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm. Khu vực 5 gồm các thửa đất thuộc địa giới hành chính các phường:Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương...

Với đất nông nghiệp, mức cao nhất là 290.000 đồng/m2 tại các phường ở khu trung tâm và lân cận Vành đai 3.

XEM chi tiết và TẢI VỀ Nghị quyết Quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 1/1/2026 trên địa bàn TP Hà Nội ở dưới đây:

Nghị quyết

Phụ lục 1-5

Phụ lục 6-10

Phụ lục 11-18

chọn