Cụ thể, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong tương lai sẽ hình thành 5 tuyến cao tốc: Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (CT04); cao tốc Vành đai 4 (CT38); cao tốc Chợ Bến - Yên Mỹ (CT14); cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng (CT08); và tuyến Thái Bình – Hưng Yên (CT16).
Danh mục 5 tuyến đường cao tốc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050:
|
STT |
Cao tốc |
Điểm đầu, điểm cuối |
Nội dung quy hoạch |
|
1 |
Hà Nội - Hải Phòng (CT04)
|
Tuyến có điểm đầu Vành đai 3, quận Long Biên, TP Hà Nội đến điểm cuối cảng Đình Vũ, TP Hải Phòng. Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hưng Yên có điểm đầu Km6+200 thuộc xã Cửu Cao, điểm cuối Km32+750 thuộc xã Bãi Sậy, xã Ân Thi
|
Chiều dài khoảng 26,55 km, quy mô 6 làn xe
|
|
2 |
Vành đai 4 (CT38)
|
Tuyến có điểm đầu đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, tại Sóc Sơn, Hà Nội đến điểm cuối cao tốc Nội Bài - Hạ Long, tỉnh Bắc Ninh. Đoạn cao tốc đi qua địa bàn tỉnh Hưng Yên có điểm đầu Văn Giang (giáp ranh TP Hà Nội), điểm cuối tại Văn Lâm (giáp ranh tỉnh Bắc Ninh)
|
Chiều dài khoảng 21,6 km, quy mô 6 làn xe
|
|
3 |
Chợ Bến - Yên Mỹ (CT14)
|
Tuyến có điểm đầu Chợ Bến (giao với VĐ5), Hà Nội đến điểm cuối Yên Mỹ (giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng), Hưng Yên. Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hưng Yên, điểm đầu tại Khoái Châu, điểm cuối giao với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tại nút giao Lý Thường Kiệt, Yên Mỹ
|
Chiều dài khoảng 12 km, quy mô 4 làn xe
|
|
4 |
Ninh Bình - Hải Phòng (CT08)
|
Thuộc hệ thống cao tốc phía Bắc, có chức năng hỗ trợ QL10 kết nối cảng Hải Phòng với khu vực Bắc Trung bộ; Tuyến cao tốc có điểm đầu tại vị trí giao với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (địa phận tỉnh Ninh Bình) và điểm cuối tại vị trí giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
Chiều dài toàn tuyến khoảng 109 km, quy mô đến năm 2030 là 4 làn xe và tuyến trên địa phận tỉnh Hưng Yên dài khoảng 42 km với quy mô đến năm 2030 là 4 làn xe
|
|
5 |
Hưng Yên – Thái Bình (CT16)
|
Tuyến có điểm đầu giao đường Vành Đai 4 đến Giao đường Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, điểm cuối xã Hoàng Hanh, chiều dài khoảng 37,1 km
|
Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hưng Yên được nâng cấp từ tuyến ĐT379 và đường nối 2 cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, quy mô 4 - 6 làn xe
|
Về hệ thống đường quốc lộ và đường bộ ven biển, quy hoạch đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh có 9 tuyến quốc lộ, bao gồm các tuyến quốc lộ hiện hữu đang ủy thác cho tỉnh duy tu, bảo trì: QL5, QL38, QL38B, QL10, QL39, QL37, QL37B, tuyến đường nối hai cao tốc. Đồng thời, tỉnh sẽ nâng cấp, duy tu, bảo trì và kéo dài tuyến QL39 và xây dựng mới một tuyến tránh QL38B, hai tuyến quốc lộ: QL38C và QL39B.
Đối với đường tỉnh, Hưng Yên định hướng đầu tư hoàn thiện các tuyến đường tỉnh có quy mô tối thiểu đạt cấp II đồng bằng trở lên, đường tỉnh chính xem xét đạt cấp I đồng bằng. Một số tuyến đường ĐH trọng điểm có kết nối với các trục dọc, vành đai vùng và các trục ngang chính yếu sẽ được xem xét nâng cấp lên thành đường tỉnh.
Ngoài ra, các cầu lớn qua sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh sẽ được xây dựng: Cầu Mễ Sở, cầu Mai Động, cầu qua sông Luộc kết nối ĐT386C, cầu Sa Cao...
Danh mục 56 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050:
|
STT |
Đường tỉnh |
Điểm đầu, điểm cuối |
Nội dung quy hoạch |
|
1 |
ĐT376 |
Điểm đầu Km0+000 giao với QL5 thuộc địa phận xã Như Quỳnh, điểm cuối Km37+840 giao với QL39 thuộc xã Tiên Lữ, chiều dài tuyến khoảng 37,840 km
|
Đề xuất kéo dài ĐT376 từ nút giao với ĐT381C quy hoạch (ngã ba xã Vĩnh Khúc) khoảng 1 km đến vị trí giao với tuyến cao tốc CT38 - Vành đai 4 - Hà Nội. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I đồng bằng, 6 làn xe cơ giới. Bổ sung quy hoạch đoạn tuyến tránh khu vực đông dân cư tại Yên Mỹ dài khoảng 5 km, quy mô đường cấp I đồng bằng, 6 làn xe cơ giới. Đoạn tuyến cũ (gồm 2 đoạn) từ xã Ân Thi đến Hồng Quang và từ Hải Triều đến Dốc Hới dài 13,59 km điều chỉnh thành đường cấp II đồng bằng, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị |
|
2 |
ĐT377 |
Điểm đầu Km0+000 giao với ĐT379B tại xã Văn Giang, điểm cuối Km 37+512 ĐT376 tại xã Hồng Quang, chiều dài tuyến khoảng 37,512 km
|
Quy hoạch tuyến tránh ĐT.377 điểm đầu tại xã Văn Giang giao cắt qua ĐT382, ĐT377B, ĐT383, ĐT384 đến giao với ĐT377 tại xã Khoái Châu chiều dài khoảng 15 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe. Quy hoạch tuyến tránh ĐT377 điểm đầu từ đoạn Ngã ba Thuần Hưng, xã Khoái Châu đến QL39 chiều dài khoảng 7 km, đoạn tuyến từ QL39 đến ĐT376 dài khoảng 6 km; đoạn từ ĐT376 đến điểm cuối giao với ĐT386 dài khoảng 6 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe.
|
|
3 |
ĐT377B |
Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT377 tại ngã ba Ba Hàng thuộc xã Triệu Việt Vương, đến điểm cuối giao ĐT378 tại Dốc Vĩnh, xã Nghĩa Trụ, chiều dài tuyến khoảng 2,4 km
|
|
|
4 |
ĐT378 |
Điểm đầu Km76+894 thuộc địa phận xã Phụng Công, điểm cuối Km153+802 thuộc địa phận xã Tống Trân, chiều dài tuyến khoảng 76,908 km
|
|
|
5 |
ĐT379 |
Điểm đầu Km0+00 tiếp giáp với địa phận TP Hà Nội nối vào đường Vành đai 3 Hà Nội, điểm cuối Km17+372 giao với QL39 thuộc địa phận xã Việt Tiến, chiều dài tuyến khoảng 18,387 km
|
Đoạn 1: điểm đầu Km0+00 tiếp giáp với địa phận TP Hà Nội nối vào đường vành đai 3 Hà Nội thuộc địa phận xã Văn Giang và điểm cuối giao ĐT381 thuộc địa phận xã Yên Mỹ, dài khoảng 13,3 km; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I ĐB, 6 làn xe. Đoạn 2: điểm đầu Km13+300 giao ĐT381 thuộc địa phận xã Yên Mỹ đến điểm cuối Km17+400 giao với QL39 thuộc địa phận xã Khoái Châu, dài khoảng 4,1 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe. Quy hoạch đoạn tuyến mới từ Km13+300 đến nút giao với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và tuyến đường nối hai đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, chiều dài khoảng 4,7 km, quy mô quy hoạch đường cấp I ĐB, 6 làn xe; đoạn tuyến từ khoảng Km16+400 ĐT379 đến giao ĐT380 kéo dài chiều dài 1,2 km quy mô đường cấp II ĐB, 4 làn xe. Sau khi bổ sung 2 đoạn tuyến trên, toàn tuyến ĐT379 có chiều dài 23,3 km
|
|
6 |
ĐT379B |
Điểm đầu Km0+00 giao với ĐH20 thuộc xã Phụng Công, điểm cuối Km7+531 thuộc xã Phụng Công |
Chiều dài tuyến khoảng 6,231 km |
|
7 |
ĐT380 |
Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT385 tại xã Đại Đồng, điểm cuối giao QL39 thuộc xã Yên Mỹ
|
Chiều dài tuyến khoảng 12,5 km |
|
8 |
ĐT381 |
Điểm đầu Km0+00 giao với QL5 thuộc xã Nguyễn Văn Linh, điểm cuối Km10+500 giao với ĐT379 tại xã Việt Yên |
Chiều dài tuyến khoảng 11,7 km
|
|
9 |
ĐT382 |
Điểm đầu Km0+00 giao với QL38 tại cống Tranh thuộc xã Phạm Ngũ Lão, điểm cuối tại bến phà Mễ Sở thuộc địa phận xã Mễ Sở, chiều dài tuyến khoảng 28,55 km
|
Quy hoạch đoạn tuyến tránh ĐT382 từ xã Ân Thi cắt qua ĐT376 tại xã Ân Thi đến giao với ĐT382 khoảng Km10+625, xã Yên Mỹ, chiều dài khoảng 10,4 km; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe
|
|
10 |
ĐT382B |
Tuyến chạy dọc 2 bên đường bộ cao tốc Hà Nội - Hải Phòng có điểm đầu từ xã Phụng Công, điểm cuối tại xã Phạm Ngũ Lão, giáp TP Hải Phòng
|
Chiều dài tuyến khoảng 53,6 km |
|
11 |
ĐT383 |
Điểm đầu Km0+00 giao với QL39 thuộc xã Yên Mỹ, điểm cuối tại bến Đông Ninh thuộc xã Châu Ninh, chiều dài tuyến khoảng 10 km
|
Quy hoạch nâng cấp tuyến ĐH56 (từ Dốc Bái đến bến Đông Ninh) lên thành ĐT383, dài khoảng 3,5 km, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe. Nghiên cứu xây dựng cầu Đông Ninh vượt sông Hồng
|
|
12 |
ĐT384 |
Tuyến có điểm đầu Km0+00 giao với QL38 thuộc xã Ân Thi, điểm cuối Km17+200 thuộc xã Khoái Châu, chiều dài tuyến khoảng 18,6 km
|
Quy hoạch định hướng kéo dài từ Dốc Kênh đến ĐH51
|
|
13 |
ĐT385 |
Điểm đầu Km0+00 giao với QL5 thuộc địa phận xã Như Quỳnh điểm cuối Km17+500 thuộc địa phận xã Đại Đồng |
Chiều dài tuyến khoảng 17,5 km
|
|
14 |
ĐT386 |
Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT376 cũ tại xã Ân Thi, điểm cuối giao với ĐT378 thuộc địa phận xã Tống Trân, toàn tuyến dài khoảng 26,098 km
|
Xây dựng các đoạn tuyến: đoạn kết nối cầu Từ Ô, đoạn từ Đa Lộc đến Minh Tân, đoạn từ ĐH.63 (ĐT.386B quy hoạch), đoạn đường dẫn cầu La Tiến. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe. Định hướng nâng cấp lên thành QL39B khi toàn tuyến được cải tạo, nâng cấp với quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu cấp II ĐB
|
|
15 |
ĐT387 |
Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT385 thuộc địa phận xã Đại Đồng, điểm cuối giao Quốc lộ 38 thuộc xã Ân Thi, chiều dài tuyến khoảng 13,45 km
|
Quy hoạch xây dựng mới 3 đoạn: Đoạn kéo dài tuyến thuộc xã Văn Lâm đến giáp tỉnh Bắc Ninh, dài khoảng 2,2 km; đoan từ nút giao QL38 lý trình Km15+576 đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài khoảng 1,03 km và đoạn tuyến mới cắt qua QL5 dài khoảng 1,5 km; quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe. Đoạn tuyến từ QL38 đến đò Hà dài 2,1 km có quy mô đường cấp II đồng bằng
|
|
16 |
ĐT396B (217) |
Điểm đầu tại Cầu Hiệp thuộc xã Minh Thọ, điểm cuối giao với QL39 tại xã Đông Quan |
Chiều dài tuyến khoảng 22,71 km
|
|
17 |
ĐT452 (224) |
Điểm đầu tại Cầu La Tiến, xã Diên Hà, điểm cuối: Đường đê sông Trà Lý, xã Hồng Minh
|
Chiều dài tuyến khoảng 16,7 km |
|
18 |
ĐT452A |
Điểm đầu tại vị trí giao với ĐT455, xã Quỳnh Côi, điểm cuối tại vị trí giao với ĐT468, xã Hưng Hà
|
Chiều dài tuyến khoảng 14,6 km |
|
19 |
ĐT453 (226) |
Điểm đầu tại vị trí giao với QL39, xã Long Hưng, điểm cuối tại vị trí giao với ĐT454, xã Hồng Minh |
Chiều dài tuyến 12,6 km
|
|
20 |
ĐT454 (223) |
Điểm đầu tại vị trí giao với QL39, xã Hưng Hà, điểm cuối tại phà Sa Cao thuộc Vũ Thư, chiều dài tuyến 36,15 km, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng. Đoạn 1 từ QL.39 đến cầu Tịnh Xuyên, xã Thư Vũ với 13,6km; Đoạn 2 từ cầu Tịnh Xuyên đến nút giao đường tránh S1 (QL10), phường Thái Bình với 9,6 km; Đoạn 3 từ nút giao đường tránh S1 đến nút giao đường tránh phía Nam phường Thái Bình với 6,2 km đường đô thị; Đoạn 4 từ nút giao đường tránh phía nam thành phố đến đường đê sông Hồng với 5,7 km
|
|
|
21 |
ĐT455 (216) |
Điểm đầu tại vị trí giao với QL39, xã Tiên Hưng, điểm cuối tại vị trí giao với ĐT456, xã Nam Thái Thụy
|
Chiều dài tuyến 40,6 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng |
|
22 |
ĐT456 (Trục 1) |
Điểm đầu tại vị trí Ngã ba Vô Hối, xã Đông Quan, điểm cuối tại vị trí giao với QL37, xã Thái Thụy |
Chiều dài tuyến 13,6 km, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng
|
|
23 |
ĐT457 (222) |
Điểm đầu tại Km 0+00 vị trí giao với QL39, xã Đông Quan, điểm cuối Km 20+300 tại vị trí giao với QL37B, xã Kiến Xương |
Chiều dài tuyến 20,3 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng
|
|
24 |
ĐT458 (QL39B) |
Điểm đầu tại vị trí Km 0+00 giao với cầu Thái Bình (đường Trần Thái Tông), phường Thái Bình, điểm cuối Km 14+600 tại vị trí giao với QL37B, xã Kiến Xương
|
Chiều dài tuyến 14,2 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng |
|
25 |
ĐT459 (219) |
Điểm đầu tại vị trí Km0+00 giao với QL39, xã Bắc Thái Ninh, điểm cuối tại vị trí giao với QL37B, xã Nam Thái Ninh |
Chiều dài tuyến 9 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III, IV đồng bằng, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng
|
|
26 |
ĐT461 (Đ8) |
Điểm đầu tại vị trí giao với ĐT467B (QL37 cũ), xã Thái Thụy, điểm cuối tại vị trí đường đê sông Hóa, xã Đông Thái Anh |
Chiều dài tuyến 10 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp IV đồng bằng, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng
|
|
27 |
ĐT462 (221A) |
Điểm đầu tại vị trí giao với ĐT465, xã Tiền Hải, điểm cuối Cồn Vành, cầu Vĩnh Xá thuộc địa phận xã Hưng Phú
|
Chiều dài tuyến 17,81 km |
|
28 |
ĐT467 (Nam Phú – Cồn Vành)
|
Điểm đầu tại vị trí đê Nam Phú, xã Tiền Hải, điểm cuối tại xã Tiền Hải, chiều dài tuyến 3,38 km
|
Quy hoạch đoạn ĐT467 (cầu Nghìn) đi song hành, giảm tải cho QL10 và đảm bảo kết nối nhanh chóng từ phường Thái Bình sang phía Nam TP Hải Phòng và khu vực công nghiệp phía tây TP Hải Phòng
|
|
29 |
ĐT463 (220B) |
Điểm đầu tại vị trí giao với QL10 tại cầu S1, xã Vũ Thư, điểm cuối tại chùa Keo, xã Vũ Tiên, chiều dài tuyến 12,9 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp IV đồng bằng, mặt cắt ngang 7 m
|
Quy hoạch đoạn ĐT463B tại vị trí điểm đầu vành đai 2, phường Thái Bình tới xã Vũ Thư, chiều dài tuyến 9,6 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III ĐB
|
|
30 |
ĐT464 (221D)
|
Điểm đầu tại vị trí giao với QL37B, xã Tiền Hải, điểm cuối tại vị trí giao ĐT465 thuộc xã Đồng Châu, chiều dài tuyến 14,6 km. |
Tuyến được chia 2 đoạn: Đoạn 1 từ nút giao với QL37B đến ngã ba xã Tiền Hải với 7,6 km; Đoạn 2 từ ngã ba xã Đông Xuyên đến ngã ba xã Đông Minh với khoảng 7 km |
|
31 |
ĐT465 (đường đi Đồng Châu)
|
Điểm đầu tại vị trí giao với QL37, xã Tiền Hải, điểm cuối tại vị trí giao với DT465 thuộc địa phận xã Đồng Châu
|
Chiều dài tuyến 13,72 km |
|
32 |
ĐT465A, 465B (nhánh Đồng Châu)
|
Đường tỉnh 465A có điểm đầu tại vị trí ngã 4 Minh Châu, xã Tiền Hải, điểm cuối tại xã Tiền Hải, chiều dài tuyến 1,4 km. Đường tỉnh 465B có điểm đầu tại vị trí xã Kiến Xương, điểm cuối tại xã Tiền Hải, chiều dài tuyến 34,4 km
|
|
|
33 |
ĐT466 (đường vào nhà máy nhiệt điện Thái Bình)
|
Điểm đầu tại vị trí giao với QL37B, xã Nam Thái Ninh điểm cuối tại vị trí Trung tâm Điện lực thuộc địa phận xã Đông Thái Ninh |
Chiều dài tuyến 4,03 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp IV ĐB, mặt cắt ngang 8m - 9m
|
|
34 |
ĐT468 (đường Thái Bình – Hà Nam)
|
Điểm đầu tại vị trí đường đầu cầu Thái Hà, xã Long Hưng, điểm cuối tại vị trí giao với QL10, xã Nam Đông Hưng, chiều dài tuyến 26,21 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng, mặt cắt ngang 20 m
|
Quy hoạch đoạn ĐT468 (Diêm Điền – Hưng Hà) là trục hành lang khu vực phía Bắc phường Thái Bình kết nối khu bến cảng Diêm Điền với QL10, đi Hưng Hà tới trung tâm phường Phố Hiến và vùng kinh tế phía Đông Nam Thủ đô Hà Nội, quy hoạch quy mô cấp II đồng bằng, 4-6 làn xe
|
|
35 |
ĐT468A (đoạn nhánh rẽ vào đền Trần)
|
Điểm đầu tại vị trí giao với ĐT468, điểm cuối tại vị trí Đền Trần |
Chiều dài tuyến 0,75 km và quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II đồng bằng, mặt cắt ngang 20 m
|
|
36 |
ĐT381B |
Tuyến được hình thành trên cơ sở đường Vành đai 3,5 Hà Nội qua địa phận tỉnh Hưng Yên. Tuyến có điểm đầu giáp ranh TP Hà Nội, thuộc địa phận xã Văn Giang, điểm cuối giao với QL5 khoảng lý trình Km16+390 thuộc địa phận xã Văn Lâm |
Chiều dài tuyến khoảng 9,255 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I ĐB, 6 làn xe
|
|
37 |
ĐT381C
|
Tuyến được hình thành trên cơ sở kết nối ĐH22 (4,5 km) với ĐH13 (4,5 km). Điểm đầu Km0+000 giáp ranh tỉnh Bắc Ninh tại xã Văn Lâm, tuyến đi qua KCN Phố Nối A thuộc xã Văn Lâm đến giao QL5, tuyến đi trùng với ĐT376 khoảng 1,5 km; tuyến đi tiếp qua xã Văn Giang vượt cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đến giao với Đường quy hoạch huyện Văn Giang, đi theo đường quy hoạch giao cắt với trục Đông Tây 2 và đi theo trục Đông Tây 2 tới điểm cuối giao với đường di sản (ĐT378B) |
Chiều dài tuyến khoảng 18,924 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe
|
|
38 |
ĐT382C |
Điểm đầu giao với QL38 thuộc phường Minh Đức, tuyến đi trùng với đường trục trung tâm Khu đô thị phía Nam QL5 (dài 1,9 km), tuyến đi tiếp cắt QL39, cắt ĐT380 kéo dài đến ĐH45 qua cầu Đừng, giao với ĐT.382 tại xã Yên Mỹ, chiều dài tuyến khoảng 16 km
|
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe, đoạn qua khu đô thị, khu công nghiệp theo quy hoạch đô thị, công nghiệp. Tuyến 382C kết nối với ĐT382 tạo thành trục ngang của tỉnh.
|
|
39 |
ĐT382D
|
Tuyến đường là trục ngang, đường bên chạy dọc hai bên đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội đoạn qua tỉnh Hưng Yên. Điểm đầu giao với tuyến đường kết nối di sản văn hóa - du lịch phát triển kinh tế dọc sông Hồng (ĐT378B), điểm cuối hết địa phận tỉnh Hưng Yên thuộc xã Văn Lâm |
Chiều dài tuyến khoảng 19,3 km (một bên); tuyến đường được thực hiện theo quy hoạch có tổng chiều rộng mặt cắt ngang là 120 m (bao gồm cả đường chính Vành đai 4), trong đó ĐT382D là 02 đường bên tổng quy mô 02 bên tương đương đường cấp II đồng bằng, 4 làn xe cơ giới |
|
40 |
ĐT384B
|
Tuyến đường có hướng tuyến cơ bản trùng với hướng tuyến cao tốc Chợ Bến - Yên Mỹ (Ct14) đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên. Điểm đầu nối với đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình tại khu vực nút giao Lý Thường Kiệt thuộc xã Yên Mỹ, điểm cuối giao với đường tuyến đường kết nối di sản văn hóa - du lịch phát triển kinh tế dọc sông Hồng (ĐT378B) thuộc xã Khoái Châu.
|
Chiều dài tuyến khoảng 10 km, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp I đồng bằng, 6 làn xe, quy hoạch xây dựng cầu Chí Tân qua sông Hồng |
|
41 |
ĐT386B
|
Tuyến được hình thành trên cơ sở kết nối ĐH.61 (13 km) với ĐH63 (9 km). Tuyến có điểm đầu giao với ĐT382 tại xã Ân Thi, tuyến đi theo đường hiện tại đến cầu Từ Ô, đi tiếp trùng với một đoạn ĐT386 và ĐH63 đến ngã ba Bắc Cả, đi tiếp theo ĐH63 đến điểm cuối tại giao với ĐT376 thuộc xã Ân Thi
|
Chiều dài tuyến khoảng 27,3 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe |
|
42 |
ĐT386C
|
Điểm đầu tại nút giao liên thông với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc xã Ân Thi, tuyến đi qua cánh đồng thuộc các xã Ân Thi; Phù Cừ; Tiên Lữ. Tuyến cắt qua ĐT386 tại khoảng Km5+400, QL38B tại khoảng Km15+530, đến giao ĐT378 tại khoảng Km23+600, xây dựng cầu qua sông Luộc kết nối với QL.39 tại nút giao với đường Vành đai V vùng thủ đô Hà Nội, chiều dài khoảng 30,2km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe
|
Quy hoạch đoạn nhánh kết nối với đường dẫn lên cầu La Tiến: Điểm đầu đấu nối với nhánh chính tại Km22+800, tuyến cắt qua cánh đồng xã Tiên Lữ, Phù Cừ, sau đó tuyến đi trùng đường dẫn lên cầu La Tiến, chiều dài 4,1 km; quy mô đường cấp II đồng bằng, 4 làn xe cơ giới.
|
|
43 |
ĐT378B (Tuyến đường kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng) |
Tuyến đường là một trục dọc phía tây của tỉnh kết nối với TP Hà Nội. Điểm đầu tại xã Văn Giang, giáp ranh với TP Hà Nội, điểm cuối tại phường Hưng Yên, chiều dài tuyến khoảng 60 km. Tuyến đường đi qua địa bàn các xã, phường Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động và Phố Hiến
|
Quy hoạch tối thiểu đường cấp II ĐB, 4 làn xe trở lên, trong đó bao gồm cả đất dự trữ để bố trí đường sắt chạy dọc theo tuyến đường bộ. Quy hoạch xây dựng đường gom dọc tuyến và các cầu vượt để đảm bảo an toàn giao thông
|
|
44 |
ĐT378C
|
Điểm đầu giao với QL39 (Km52+825) tại xã Kim Động, điểm cuối giao đường kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng (ĐT378B) thuộc xã Khoái Châu |
Chiều dài toàn tuyến khoảng 8,9 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe
|
|
45 |
ĐT379C: (Đường 2 bên CT.16, cao tốc Hưng Yên - Thái Bình)
|
Điểm đầu giao với QL39 tại xã Yên Mỹ đi theo hướng song song và tiếp giáp với tuyến cao tốc CT16 đến điểm cuối giao với tuyến đường kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng (ĐT378B), tại phường Phố Hiến, chiều dài tuyến khoảng 54 km. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang (bao gồm cả tuyến nối 2 cao tốc) là 80 m, trong đó ĐT379C là 02 đường bên (mỗi bên quy mô cấp III), tổng quy mô 02 bên tương đương đường cấp II đồng bằng, 4 làn xe cơ giới
|
Quy hoạch xây dựng cầu Cửu An 1 (bên phải) và cầu cầu Cửu An 2 (bên trái) trên đường bên tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, tỉnh Hưng Yên phù hợp với quy mô của đường; xây dựng đường kết nối với ĐT377 phía dưới chân cầu theo quy mô mặt cắt như đường dẫn hai đầu cầu và hoàn trả đường gom gầm cầu phía mố M1
|
|
46 |
ĐT376B
|
Tuyến đường là một trục ngang trung tâm của tỉnh đi từ đông sang tây. Điểm đầu giao với tuyến đường Tân Phúc - Võng Phan (ĐT386C), điểm cuối giao với Tuyến đường kết nối di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng (ĐT378B) tại phường Phố hiến. Tuyến đi qua xã Ân Thi, Kim Động và phường Phố Hiến
|
Chiều dài tuyến khoảng 16 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II ĐB, 4 làn xe.
|
|
47 |
ĐT378D
|
Điểm đầu giao với QL39 tại xã Kim Động và điểm cuối giao với ĐT378 tại xã Kim Động
|
Xây mới với chiều dài tuyến khoảng 9,5 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe. Quy hoạch nâng cấp ĐH73 đoạn từ giao QL39 xã Toàn Thắng, huyện Kim Động đến xã Đông Thanh, huyện Kim Động, dài khoảng 4,2 km, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe. Xây dựng mới đoạn từ thôn Đông Thanh, xã Kim Động đến giao với ĐT378 tại thôn Thọ Vinh, xã Kim Động, dài khoảng 5,3 km, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe |
|
48 |
ĐH56 |
|
Nâng cấp ĐH56 đoạn từ ĐT378 đến Bến Đông Ninh, dài khoảng 3,5 km thành đường tỉnh và là một đoạn kéo dài của ĐT383. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe
|
|
49 |
Đoạn QL39 kéo dài đến QL38 Bắc Ninh
|
|
Xây dựng đoạn QL39 kéo dài đến QL38 Bắc Ninh: trước mắt hình thành tuyến đường tỉnh, dài khoảng 7 km, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị
|
|
50 |
Các tuyến kết nối với TP Hải Phòng
|
|
Trục trung tâm Mỹ Hào với QL38; tuyến đường Bần - Vũ Xá kết nối QL38; đoạn thị trấn Sặt kết nối ra QL5; cầu Từ Ô mới; cầu Hải Hưng kết nối sang trục Đông Tây Hải Phòng và kéo dài sang phía tây kết nối vào ĐH63 (ĐT386B quy hoạch); cầu Bãi Sậy trên ĐT382B với tổng chiều dài khoảng 12 km, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe
|
|
51 |
2 đoạn tuyến kết nối với trục du lịch ven sông
|
|
Xây dựng 2 đoạn tuyến kết nối với trục du lịch ven sông: kéo dài tuyến đường Chùa Chuông và đoạn từ Dốc Đá đến đường di sản văn hóa du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng dài khoảng 3 km, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật cấp II, 4 làn xe; trong đó đoạn từ Chùa Chuông kéo dài khoảng 1,5 km, mặt cắt quy hoạch 54 m. Nghiên cứu xây dựng mới bổ sung các đoạn tuyến kết nối khu vực đô thị Hưng Yên với trục du lịch ven sông
|
|
52 |
Đường gom |
|
Quy hoạch và đầu tư hệ thống đường gom dọc theo các tuyến quốc lộ, đường tỉnh quan trọng, trong đó ưu tiên đầu tư xây dựng một số đoạn đường gom qua các khu công nghiệp, khu dân cư, đoạn đường thường xuyên ùn tắc, mất trật tự an toàn giao thông, quy mô đường cấp III
|
|
53 |
ĐT470 (Thái Bình – Phố Hiến)
|
|
Quy hoạch mới ĐT470 (Thái Bình – Phố Hiến) kết nối phường Thái Bình với tuyến Vành đai 5 – Hà Nội, từ đó mở rộng kết nối với vùng kinh tế phía Nam Hà Nội
|
|
54 |
ĐT469 (Thái Bình - Cồn Vành)
|
|
Quy hoạch ĐT469 (Thái Bình - Cồn Vành) kết nối phường Thái Bình với vùng biển phía nam Tiền Hải (khu vực lấn biển và xây dựng Đại đô thị du lịch, nghỉ dưỡng ven biển), tuyến có chiều dài khoảng 35 km
|
|
55 |
ĐT451 |
|
Quy hoạch ĐT451 có điểm đầu tại QL10, xã Quỳnh An và điểm cuối tại cầu vượt sông Luộc, xã Quỳnh Phụ, chiều dài 10 km
|
|
56 |
ĐT452B
|
Điểm đầu tại xã Quỳnh Phụ và điểm cuối tại cầu vượt sông Luộc, xã A Sào
|
|
XEM và TẢI VỀ Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Hưng Yên, thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (bản dự thảo) tại Dự thảo điều chỉnh quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.